외국어/베트남어

[스크랩] 베트남어 1단계_01과_dialogue_이름묻기

후쿠시아 2012. 12. 22. 21:31


< 출처 : m1000.org/v1000 >

 

Bài 1 Xin lỗi, chị tên là gì?

 

(1.1 Bình và Nam gặp nhau lần đầu ở một buổi tiếp tân.)

Bình:      Chào anh.

Nam:     Chào anh. Xin lỗi, anh tên là gì?

Bình:      Tôi tên là Bình. Rất vui được gặp anh.

Nam:     Tôi tên là Nam. Rất vui được gặp anh.

 

(1.2 Bình và Lan đã biết nhau.)

Bình:      Chào cô Lan. Cô có khoẻ không?

Lan:       Chào anh Bình. Tôi khoẻ. Còn anh?

Bình:      Cám ơn cô. Tôi cũng khoẻ.

Lan:       Chào anh. Hẹn gặp lại.

Bình:      Chào cô. Hẹn gặp lại.

 

(1.3 Trong lớp học)

Sinh viên:  Chào cô

Cô giáo:    Chào các bạn. Các bạn khoẻ không?

Sinh viên:  Dạ, khoẻ. Cám ơn cô. Còn cô?

Cô giáo:    Cám ơn. Tôi cũng khoẻ.

 

 

1과 실례지만, 당신 성함이 무엇입니까?

 

(1.1 Binh과 Nam 은 접견실에서 처음 서로 만나다)

Bình:     안녕하세요.

Nam:     안녕하세요 실례하지만, 당신 성함이 무엇이세요?

Bình:      저의 이름은 Binh입니다. 당신을 만나게 되어 정말 기쁘네요.

Nam:      저의 이름은 nam입니다. 당신을 만나게 되어서 정말 기쁩니다.

 

(1.2 Binh 과 Lan 은 서로 알고 있다.)

Bình:      안녕하세요. Lan씨 당신은 건강하세요?

Lan:       안녕하세요 Binh씨. 저는 건강해요. 당신은요?

Bình:      감사합니다. 저두 건강해요.

Lan:       안녕히 가세요. 다시 만나요.

Bình:      안녕히 가세요. 다시 만나요.

 

(1.3 학급에서)

Sinh viên:       안녕하세요. 선생님

Cô giáo:         안녕하세요  여러분~ 여러분 건강하세요?

Sinh viên:       . 건강해요. 감사합니다. 선생님은요?

Cô giáo:         고마워요. 저두 건강해요.

 

 

그리고

đã

(과거표현)했다

gặp

만나다

biết

알다

nhau

서로

Hẹn

약속하다

lần đầu

처음

Trong

~안에

에서

lớp

buổi tiếp tân

접견실

Sinh viên

학생

Chào

안녕하세요

 

 

Xin lỗi

실례하다

 

 

anh

당신

 

 

tên

이름

 

 

~이다

 

 

무엇

 

 

Rất

정말

 

 

vui

기쁘다

 

 

được

~되다(수동태)

 

 

 

 

 --------------------------------------------------------------------------------

 

 

1.là :

Hệ từ “là” nối danh từ/đại từ(làm vị ngữ) với chủ ngữ của câu, VD(a).

Đôi khi có thể lược bỏ hệ từ “là”, VD(b).

a.Tôi tên là Nam

b.Tôi tên Nam

 

2.gì :

Từ nghi vấn “gì” đặt sau động từ hay hệ từ “là”.

a.Anh tên là gì?              - Tôi tên là Nam.

b.Cô tên là gì?              - Tôi tên là Jane.

 

3.Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai số ít :

Các từ này vốn là danh từ chỉ quan hệ gia đình, nghề nghiệp. Dùng từ nào trong số các từ này để xưng hô là tùy thuộc vào giới tính, tuổi tác của người đối thoại và quan hệ giữa người đối thoại với người nói.

ông       - old man, sir

        - old woman, lady

anh       - young man, same age or older

chị        - young lady, same age or older

cô  

출처 : 동남아 국가의 무역 카페
글쓴이 : james 원글보기
메모 :