Đồng nghĩa & cách sử dụng
Nguyên văn bởi 비빔밥대통령 

Có 1 số từ và ngữ pháp giống nhau về nghĩa nhưng cách sử dụng lại khác nhau. Bác nào biết giải thích giúp iem với
1. 지나다 & 지내다
2. 끝나다 & 끝내다
3. 포함하다 & 포함되다
4. N (이)라서 & N 때문에
5. N (이)라서 & N (이)어서/여서 2 cái này theo em hiểu thì giống nhau cả về nghĩa lẫn cách sử dụng nhưng tại sao lại có 2 trường hợp này
tạm thời thế đã
Theo e được biết thì những từ trên không được gọi là từ đồng nghĩa đâu. Mà được gọi là từ phái sinh thì phải.
( Theo wiktionary thì:
phái sinh
(Ngôn ngữ học) Sự tạo thành, trong một ngôn ngữ đa âm tiết, một từ mới bằng cách thêm haythay thế vào gốc từ hoặc bớt khỏi đó một hình vị (hậu tố). )
1. 지나다 & 지내다
2. 끝나다 & 끝내다
=> 2 trường hợp này giống nhau.
Ví dụ cho dễ:
@ 수업이 끝났어요: Giờ học kết thúc. ( khách quan. giờ học tự nó kết thúc khi hết giờ, khi đó "giờ học" làm chủ ngữ.)
@ 선생님이 좀 바쁘니까 수업을 일찍 끝냈어요: Cô giáo có việc bận nên kết thúc bài học sớm.( chủ quan. cô giáo kết thúc giờ học do có việc bận. Khi đó "giờ học" làm bổ ngữ.)
3. 포함하다 & 포함되다:
포함하다: bao hàm ( chủ động)
포함되다: được bao hàm ( bị động)
4. N (이)라서 & N 때문에:đều chỉ nguyên nhân.
N (이)라서 : Nguyên nhân chủ quan, 2 vế câu đồng chủ ngữ.
N 때문에 : Nguyên nhân có thể là chủ quan hoặc khách quan, 2 vế không nhất thiết đồng chủ ngữ.
VD: 비때문에 학교에 늦에 왔습니다: Vì trời mưa nên tôi đi học muộn.
( Câu này không thể dùng được ngữ pháp 아/어/여서)
5. N (이)라서 & N (이)어서/여서 : chỉ nguyên nhân.
N (이)라서 : là cấu trúc rút gọn của câu dẫn gián tiếp N (이)라고 해서 ~(vì được gọi là ... nên...)
N (이)어서/여서 : cấu trúc câu chỉ nguyên nhân bình thường. (vì... nên...)
( Theo wiktionary thì:
phái sinh
(Ngôn ngữ học) Sự tạo thành, trong một ngôn ngữ đa âm tiết, một từ mới bằng cách thêm haythay thế vào gốc từ hoặc bớt khỏi đó một hình vị (hậu tố). )
1. 지나다 & 지내다
2. 끝나다 & 끝내다
=> 2 trường hợp này giống nhau.
Ví dụ cho dễ:
@ 수업이 끝났어요: Giờ học kết thúc. ( khách quan. giờ học tự nó kết thúc khi hết giờ, khi đó "giờ học" làm chủ ngữ.)
@ 선생님이 좀 바쁘니까 수업을 일찍 끝냈어요: Cô giáo có việc bận nên kết thúc bài học sớm.( chủ quan. cô giáo kết thúc giờ học do có việc bận. Khi đó "giờ học" làm bổ ngữ.)
3. 포함하다 & 포함되다:
포함하다: bao hàm ( chủ động)
포함되다: được bao hàm ( bị động)
4. N (이)라서 & N 때문에:đều chỉ nguyên nhân.
N (이)라서 : Nguyên nhân chủ quan, 2 vế câu đồng chủ ngữ.
N 때문에 : Nguyên nhân có thể là chủ quan hoặc khách quan, 2 vế không nhất thiết đồng chủ ngữ.
VD: 비때문에 학교에 늦에 왔습니다: Vì trời mưa nên tôi đi học muộn.
( Câu này không thể dùng được ngữ pháp 아/어/여서)
5. N (이)라서 & N (이)어서/여서 : chỉ nguyên nhân.
N (이)라서 : là cấu trúc rút gọn của câu dẫn gián tiếp N (이)라고 해서 ~(vì được gọi là ... nên...)
N (이)어서/여서 : cấu trúc câu chỉ nguyên nhân bình thường. (vì... nên...)
nguon:http://vikool.org/thread16200.html
출처 : 꿈이_korean
글쓴이 : 꿈이_korean 원글보기
메모 :
'외국어 > 베트남어' 카테고리의 다른 글
[스크랩] T? V?NG LI?N QUAN ??N THI B?NG L?I XE ? T? (0) | 2013.07.28 |
---|---|
[스크랩] Ng? ph?p t?ng h?p 1 (0) | 2013.07.28 |
[스크랩] Gi?i thi?u m?u b?i thi vi?t v? ki?m tra ph?ng v?n khi NQT H?n Qu?c (0) | 2013.07.28 |
[스크랩] 버스와 택시 (0) | 2013.07.28 |
[스크랩] 한국어 사자성어 (0) | 2013.07.28 |