외국어/베트남어

[스크랩] Ng? ph?p t?ng h?p 1

후쿠시아 2013. 7. 28. 22:16

Mục Lục

1.     () 테니까 Mang nghĩa là : 'sẽ..nên'

2.    Danh từ - 못지않게"ngang ngửa", "chả kém gì"

3.    -도록 nghĩa 'để', 'để làm', 'để có thể' và có cấu trúc câu giống với nó đó là '게끔'

4.    ĐT+/ 봤자 Việc của vế thứ 1 có diễn ra thì vế sau cũng vẫn vậy, không có nghĩa lí gì.

5.    TT+ / 봤자 Việc của vế trước không có gì đáng nói, không đáng để ngạc nhiên.

6.    - 말다 1.Có thể hiểu như : "mất", "xong"...
2.Có thể hiểu là : "nhất định sẽ.."

7.    //해지다

8.    -더라고()

9.    -()/는데도 불구하고
Mặc dù...nhưng
(Là dạng nhấn mạnh của '-(
)/는데도')

10. 다면

11.

12. . 걸핏하면( Động một chút là)

13. 공교롭게 (Một cách tình cờ, đúng lúc, vừa lúc, trùng hợp, thật lạ

14. Động từ, Tính từ+ -()ㄹ까 ()

15. ㄹ걸 ước gì,giá mà... sử dụng trong văn nói khi nói một mình, tiếc nuối hoặc hối hận.

16.    동사 + 다니()? lại lời của người khác, nhưng không đồng tình với ý kiến đó

17.    동사 + () 만하다 ý nghĩa là "hành động, trạng thái đến cái mức độ đó" hoặc là "giá trị đáng giá như thế"

18. 동사 + / 가지고: 2 hành đng ni tiếp nhau s mang li cm giác là ch ng đã có được cái gì đó, đang gi nó.

19. 동사 + '-()므로' dùng đ nói v nguyên nhân. 
- dch là: vì, bi vì

20. //했더라면 Nếu đã..thì đã..

21. -다가는(Hành động vế trước nếu cứ tiếp diễn nhiều lần thì e rằng sẽ dẫn đến kết quả xấu

22. Danh t + 답다 Có nghĩa : ging, như...

23. Danh t, Đng t, Tính t + 거든 mang nghĩa 1.là "nếu","gi như" 2. đơn gin ch mang nghĩa là gii thích mt cái gì đó cho người nghe có th hiu là "vì"....

24. ĐT + 기가 무섭게 ngay , ngay lập tức.."

25. ĐT + 보니까 Làm hành động của vế trước liên tục không ngừng dẫn đến kết quả vế sau).

26. .- 바람에 Do việc gì đó không lường trước được nên dẫn đến kết quả không tốt.

27. -느라고(Tốn thời gian vào việc làm vế trước nên sinh ra kết quả vế sau)

28. ĐT+ -/ 만하다 là "đáng để"

29. Danh từ -에다가: 'thêm vào', 'cho vào'






 

1.() 테니까

Mang nghĩa là : 'sẽ..nên'

Ở bài trước chúng ta đã cùng tìm hiểu về cấu trúc -(
)니까 và ở thì tương lai của nó không thể viết là " ..-겠으니까" mà viết là "-/ 테니까" để thể hiện dự đoán về tương lai hoặc là ý chí của người nói.

• (
내가) 금방 테니까 기다려.
Tôi sẽ đến ngay nên hãy đợi đi.

제가 청소할 테니까 엄마는 쉬세요.
Con sẽ dọn vệ sinh mẹ nghỉ ngơi đi.

제가 영화표를 예매할 테니까 영화 보러 갑시다.
Mình sẽ đặt mua vé xem phim nên chúng ta cùng đi nhé.

• (
제가) 약속을 지킬 테니까 걱정 마세요.
Tôi sẽ giữ lời hứa nên đừng lo.

• (
내가) 내일 바쁠 테니까 아마 거예요.
Ngày mai tôi sẽ bận nên có lẽ không thể đi được.

시험이 어려울 테니까 열심히 공부해야 해요.
Kỳ thi có lẽ khó nên chăm chỉ học hành.

 


 

2.Danh từ - 못지않게

Nếu nói Tiếng Việt có thể dùng từ: "ngang ngửa", "chả kém gì"

나는 우리 어머니() 못지않게 요리를 잘해요.
Tôi nấu ăn giỏi chả kém gì mẹ tôi.
--> Ở đây các bạn hiểu ý là: "tôi nấu ăn giỏi, nhưng so với mẹ tôi thì không bằng" kiểu như "một chín một mười".

외국 사람인데 한국사람() 못지않게 한국 음식을 좋아하시네요.
Người ngoại quốc đó mà cũng thích món ăn Hàn Quốc chả kém gì người Hàn.

오늘은 어제 못지않게 날씨가 쌀쌀해요.
Thời tiết hôm nay cũng se lạnh chả kém gì hôm qua.

남동생은 군인 못지않게 씩씩합니다.
Em trai tôi dũng cảm chả kém gì bộ đội.

 

So sánh 
-
못지않게 vs -만큼 vs -보다

• A
B 못지않게 한국어를 잘한다(A<B)
• A
B만큼 한국어를 잘한다.(A=B)
• A
B보다 한국어를 잘한다.(A>B)

 

 

3.-도록

1. -
도록 mang nghĩa 'để', 'để làm', 'để có thể' và có cấu trúc câu giống với nó đó là '게끔'

제발 제가 일을 하도록 허락해 주세요.
Làm ơn hãy đồng ý để tôi làm việc đó.

들기 쉽도록 드릴까요?
Gói vào để cầm cho dễ nhé?

고장이 나지 않도록 조심해서 쓰세요.
Dùng cẩn thận để nó không bị hỏng.

2.Thể hiện thời gian với nghĩa '
때까지'(đến tận lúc). và 'ㄹ정도'(đến mức)

새도록 일해야 때도 있어요.
Có lúc phải làm việc tới tận khua.

그는 12시가 되도록 들어왔어요.
Đến tận 12 giờ mà nó chưa về.

나는 너를 죽도록 사랑한다.
Anh yêu em tới tận lúc chết.

그는 몸살이 나도록 열심히 일했다.
Anh ấy làm việc đến mức phát ốm.


3.Trường hợp '-
도록'
Mình thấy '-
도록' trong trường hợp này có thể viết hoặc không cũng đều mang nghĩa đó cả.
Hay được viết theo kiểu '...
도록 하다'

조용히 하도록 하세요.
=
조용히 하세요.


수업 시간에 늦지 않도록 하십시오.
=
수업에 늦지 마십시오
(Đừng đi học muộn)

약속을 지키도록 하세요.
=
약속을 지키세요.
(Hãy giữ đúng lời hứa)

무슨 일이 있으면 미리 연락하도록 해요= 무슨 일이 있으면 미리 연락해요
(Có việc gì thì gọi điện trước nhé)

앞으로 매일 운동하도록 거예요.
=
앞으로 매일 운동할 거예요.
(Từ giờ trở đi mỗi ngày sẽ luyên tập thể dục)

자주 만나도록 하자.
=
자주 만나자.
(Thường xuyên gặp nhau nhé)


 

 

4. ĐT+/ 봤자

Việc của vế thứ 1 có diễn ra thì vế sau cũng vẫn vậy, không có nghĩa lí gì.

좋아한다고 말해 봤자 사람은 너를 좋아하지 않을 거야.
Bạn nói là thích nó đi, nó sẽ không thích bạn đâu.

지금 출발해 봤자 약속시간에 도착할 없어.
Bây giờ xuất phát đi nữa thì cũng không tới đúng hẹn được đâu.

자식들한테 잘해줘 봤자 부모의 마음을 이해하지 합니다.
Tử tế với con cái đi nữa thì chúng cũng không thể hiểu hết tấm lòng của cha mẹ.

깨끗하게 청소해 봤자 금방 더러워져요.
Dọn sạch sẽ mà xem, lại bẩn ngay thôi

얼굴에 화장해 봤자 예뻐지겠니?
Mặt đấy có trang điểm đi nữa thì có đẹp lên được không?

Cho các bạn một VD tiếng Việt nhé:
Ví dụ bạn và mẹ bạn đang tranh cãi nhau về cái áo này có mặc vừa hay không:
Bạn: Cái áo này chắc với con lắm
Mẹ: Chật lắm ko mặc được đâu
Bạn: Con mặc vừa mà!
Mẹ: Đấy mặc thử đi mà xem, chật lắm không vừa đâu.

--> Các bạn hình dung cái cấu trúc ĐT+
/ 봤자 nó kiểu như: "mà xem","đi nữa"... đại loại là như thế :)
-Sau nó hay đi với câu dạng
/ 것이다(dự đoán) hoặc câu thường, ko đi kèm được câu mệnh lệnh và thỉnh dụ.

5.TT+
/ 봤자 :
Việc của vế trước không có gì đáng nói, không đáng để ngạc nhiên.

영화가 슬퍼 봤자 얼마나 슬프겠어요?
Bộ phim đó có buồn đi nữa thì cũng buồn là bao?

한국의 겨울 날씨가 추워 봤자 북극보다 춥겠어요?
Thời tiết của HQ có lạnh đi nữa thì có bằng bắc cực không?

물건이 비싸 봤자 얼마나 비싸다고 그래요?
Đồ đó đắt lắm đi nữa thì cũng đáng bao nhiêu? hở

Túm lại:
-Với tính từ thì nó hay có câu hỏi ở dưới(hỏi lửng thôi chứ ko phải để trả lời)
-Sau nó không đi kèm với câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.

 

 

 

 

6- 말다

1. Nhấn mạnh cái việc đã kết thúc với một chút tiếc nuối. Tiếc nuối vì cái kết quả đó là không mong muốn. Có thể hiểu như : "mất", "xong"...


애인과 헤어지고 말았어요.
Chia tay với người yêu mất rồi.

피곤해서 세수도 하고 자고 말았어요.
Vì mệt nên không rửa mặt mà đã đi ngủ mất.

친구와의 약속을 깜빡 잊어버리고 말았다.
Quên mất tiêu buổi hẹn với bạn.

축구 시합에서 우리 팀이 지고 말았어요.
Ở cuộc thi đấu bóng đá đội chúng tôi đã thua mất rồi.

대학 시험에서 떨어지고 말았어요.
Thi đại học trượt mất rồi :((


2. Dùng khi nhấn mạnh về ý chí hoặc một kết quả tốt.
Có thể hiểu là : "nhất định sẽ.."
Về ý chí thì hay kết hợp với:
"-
말겠다", "- 것이다"

다음 시합에서 이기고 거예요
Kì thi lần sau nhất định sẽ đỗ.
(tự mình nói vs mình)

대학 시험에 합격하고 말겠습니다.
Thi đại học nhất định sẽ đỗ.
(tự mình nói vs mình)

우리 팀이 결국 이기고 말았습니다.
Đội chúng tôi cuối cùng thì cũng chiến thắng rồi.

Có cấu trúc câu "gần" giống vs cấu trúc trên đó là "-
// 버리다" ở những bài sau chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và so sánh nhé.

 

 

 

 

 

 

 

 

7.//해지다

1. Tính từ + -
//해지다
Trở nên...

우유를 많이 마셔서 키가 커졌어요.
Vì uống nhiều sữa nên đã (trở nên) cao hơn.

한국에 와서 한국 친구가 많아졌어요.
Đến Hàn Quốc thì đã có nhiều người bạn Hàn hơn.

선생님이 화를 내시면 학생들이 조용해져요.
Nếu cô giáo nổi nóng thì học sinh (trở nên) trật tự.

아까 여기 있었던 책이 없어졌어요.
Cuốn sách của tôi vừa nãy ở đây đâu mất rồi.

밤이 되면 깜깜해집니다.
Nếu đến tối thì trời sẽ (trở nên) tối.

처음에는 재미없었는데 요즘 공부가 재미있어졌어요.
Lúc trước thì thấy việc học ko thú vị, gần đây thì việc học đã trở nên thú vị hơn.


2. Động từ + -
//해지다
--> Động từ đó sẽ thành 'bị động từ'


시험 날짜가 정해졌습니다.
(
날짜를 정하다: Định ngày
날짜가 정해지다: Ngày được định)

그릇이 떨어져서 깨졌어요.
Làm rơi bát nên đã bị vỡ)
(
그릇을 깨다: Làm vỡ bát
그릇이 깨지다: Bát bị vỡ)

글씨가 지워져서 보여요.
Chữ bị xoá nên ko nhìn rõ lắm.
(
글씨를 지우다: Xoá chữ
글씨가 지워지다: Chữ bị xoá)

--> Khi ghép với -
//해지다 thì động từ đó sẽ thành bị động từ và mang nghĩa : 'bị...'; 'được..'...

Về bị động từ thì hơi khó và dài nên để lúc khác mình sẽ đăng bài lên để cùng học nhé!

**Bài tập:
1.
운동을 열심히 해서 ( ).(날씬하다)
2.
날씨가 ( ).(따뜻하다)
3.
한국어 공부를 열심히 해서 발음이 ().(좋아지다)
4.
사람이 점점 ( ).(싫다)
5.
방청소를 했더니 ( ).(깨끗하다)
6.
살이 빠져서 얼굴이 ( ).(작다)


 

8-더라고()

Kể về một việc(sự thật) mà bản thân đã trực tiếp kinh nghiệm, bộc lộ cảm thán.

교수님의 강의는 어렵더라고요.
Bài giảng của thầy(đã) hơi khó chút.

오늘부터 세일이어서 백화점에 사람이 많더라고요.
Bắt đầu từ hôm nay là hạ giá nên tiệm bách hoá(đã) rất đông người.

어제 날씨가 춥더라고요.
Thời tiết hôm qua(đã) lạnh

며칠 동안 청소를 하니까 금방 더러워지더라고요.
Có mấy ngày không dọn mà(đã) bẩn nhanh quá.

노래가 듣기 좋더라고요.
Bài hát đó nghe thật hay.

요즘 충효 씨가 공부를 열심히 하더라고요.
Dạo này ChungHyo chăm học thật ý.


***Vậy thì dùng đuôi câu '-
더라고()' và '-//했다' khác nhau ở chỗ nào?

- Ví dụ khi ai đó hỏi bạn
어제 영화가 재미있었어요?
(Bộ phim hôm qua có hay không?)

Và bạn trả lời:

1-
어제 영화가 재미있었어요.
2-
어제 영화가 재미있더라고요.

Ở trường hợp 1 chỉ là câu tường thuật bình thường, hiểu là
"Bộ phim xem hôm qua(đã) hay."


Ở trường hợp 2,
재미있더라고요 người nói trước khi xem bộ phim
này đã không nghĩ là hay, và giờ muốn kể lại với người nghe.

--> Nếu nói như câu 1, câu chuyện có thể bị dứt đoạn,(như kiểu bạn trả lời cho qua chuyện đó)
--> Nếu nói như câu 2, câu chuyện sẽ có thể dài thêm, vì nói vậy người nghe sẽ hay hỏi lại kiểu như: phim thế nào mà hay?; nội dung phim thế nào mà kêu hay?....
hoặc không thì người nói cũng sẽ nói tiếp luôn về bộ phim đó. :)



**Một điểm nữa hay nhầm là giữa
"-
더라" vs "-더라고()"

1. Điểm chung:

Kể về một việc(sự thật) mà bản thân đã trực tiếp kinh nghiệm, bộc lộ cảm thán.


-
어제 선생님댁에 갔었는데, 계시더라.
-
어제 선생님 댁에 갔었는데, 계시더라고.
(Hôm qua tới nhà cô/thầy mà không có ở nhà)
--> Đây là câu tường thuật bình thường


-
강아지가 새끼를 다섯 마리나 낳았더라.
-
강아지가 새끼를 다섯 마리나 낳았더라고.
(Con cún đẻ những 5 con!)
--> Đây có thể hiểu là câu tường thuật hoặc câu cảm thán.

2. Điểm khác nhau

1) -
더라 có thể dùng được khi hỏi(xác nhận) còn –더라고 thì không dùng để hỏi được.

네가 일을 했더라? (O)
네가 일을 했더라고? (X)

어제 전화를 사람이 수미더라?(O)
어제 전화를 사람이 수미더라고?(X)

**Hoặc khi hỏi(nói) một
mình(lẩm bẩm một mình)

노래 제목이 뭐더라? (0)
노래 제목이 뭐더라고? (X)


불고기를 어떻게 만들었더라? (0)
불고기를 어떻게 만들었더라고? (X)

우리가 어디서 만났더라? (0)
우리가 어디서 만났더라고? (X)


2) Biểu hiện tôn kính

-
더라 thường thì là câu không tôn kính, còn –더라고() nếu có () ở cuối câu thì đó là dạng tôn kính.

강아지가 새끼를 다섯 마리나 낳았더라요. (X)
강아지가 새끼를 다섯 마리나 낳았더라고요. (0)

어제 선생님 댁에 갔었는데, 계시더라요. (X)
어제 선생님 댁에 갔었는데, 계시더라고요. (0)


 

9-()/는데도 불구하고
Mặc dù...nhưng
(Là dạng nhấn mạnh của '-(
)/는데도')

Hiện tại:

ĐT -
는데도 불구하고
TT -
ㄴ데 불구하고
DT -
인데도 불구하고

Quá khứ:

-
//했는데 불구하고


항상 열심히 공부하는데도 불구하고 시험을 봐요.
Luôn chăm học vậy mà thi không được tốt.

좋아하는 사람이 있었는데도 불구하고 헤어졌어요.
Đã có người thích vậy mà còn chia tay.

시간이 많았는데도 불구하고 아무것도 했어요.
Thời gian thì nhiều vậy mà không làm được việc gì cả.


*Bình thường mình chỉ hay dùng '-(
)/는데도' thôi còn -()/는데도 불구하고 hay đọc được trong sách báo^^
Nói chung là khi nói dùng cái gì ngắn ngọn đỡ bị sai :)) trừ khi bạn giỏi tiến Hàn hihi

** Bài tập:
Các bạn chọn xem từ nào thích hợp nhé xong dịch ra Tiếng Việt.

1.
얼굴은 잘생겼는데 성격은 (좋아요 / 나빠요).
2.
날씨가 좋은데도 ( 산에 갈까요 / 산에 갔어요).
3.
한국어를 열심히 공부하는데도 불구하고 시험을 ( 봤어요 / 봤어요).


 

10.-다면

Nếu như '-(
)' để giả định về một việc nào đó thì '-다면' cũng mang nghĩa như vậy, tuy nhiên có một chút khác là '-다면' dùng để giả định những việc có khả năng xảy ra thấp hơn.


만약 복권에 당첨된다면 차를 사겠어요.
Nếu mà trúng sổ số thì sẽ mua ô tô.

만일 회사에서 승진한다면 한턱낼게요.
Nếu được thăng cấp trong công ty thì sẽ đãi một bữa.

만약 책을 읽는다면 빌려 주세요.
Nếu đọc xong sách rồi thì cho tớ mượn.

만일 모르는 것이 있다면 질문하세요.
Nếu như có gì không biết thì hỏi nhé.



Cách phân biệt '-(
)' vs '-다면'
Xét 3 ví dụ dưới đây:

1.
봄이 (오면 / 온다면) 꽃이 핍니다.
(Nếu mùa xuân đến thì hoa nở)
Ở ví dụ này nếu dùng '-(
)' thì sẽ đúng vì 'mùa xuân đến' là việc có thể xảy ra.

2.
밥을 (먹으면 / 먹는다면) 배가 부릅니다.
(Nếu ăn cơm thì no bụng)
Đây cũng là một câu nói bình thường, điều giả định ở đây là 'ăn cơm'. 'Ăn cơm' là việc rất bình thường.

3.
만약 10 전으로 (있다면 / 있으면) 하고 싶어요?
(Nếu có thể trở lại 10 năm trước thì bạn muốn làm gì?)
--> Việc trở lại 10 năm trước là việc 'không thể' vậy nên ở trường hợp này dùng '-
다면'


 

11.-

1. Việc, hành ở quá khứ chưa kết thúc vẫn còn đang dang dở.
Và thường được ghép với các thời điểm trong quá khứ như:
어제, 아까, 지난주에, 저번에...(hôm qua, lúc nãy, tuần trước, lần trước...)

--> Có thể hiểu là : 'dở' -> không phải "dở hơi" mà là "dở trong dở dang" :))

아까 마시던 물이 어디 있어요?
Nước vừa lúc nãy uống dở đâu?
( Nước vừa rồi chưa uống xong hết)

하던 일을 끝내고 집에 가야 합니다.
Làm xong việc còn lại(dở dang) rồi phải về nhà.
--> Việc đang làm vẫn còn dang dở.

읽던 책을 읽으면 다른 책을 읽을 것입니다.
Đọc xong cuốn sách đang đọc dở rồi mới đọc cuốn sách khác.
--> Cuốn sách hiện đang đọc vẫn chưa đọc hết.

어제 먹던 음식을 냉장고에 넣어 두었습니다.
Đồ ăn chưa hết (dở) hôm qua đã cho vào tủ lạnh.




2. Việc trong quá khứ hay làm mà giờ không làm nữa. Trước nó hay đi cùng với từ:
자주, 여러번,지금까지 계속...(thường xuyên, nhiều lần, cho đến bây giờ vẫn...)

옛날에는 자주 가던 가게가 지금은 없어졌네요.
Cửa hàng ngày xưa hay đi giờ không còn nữa nhỉ.
(cửa hàng đó ngày trước hay đi)


사람은 전에 내가 사귀던 사람이에요.
Kia là người mà trước đây tôi đã kết bạn.
(Trước đây thôi chứ giờ không phải là bạn)


어렸을 우리가 살던 동네는 아주 작은 시골이었어요.
Khu phố chúng ta sống hồi bé (đã) là một khu nông thôn rất nhỏ.
(Chỉ hồi bé thôi bây giờ ko sống ở đó nữa.)

엄마가 자주 불러 주시던 노래가 생각나요.
Thấy nhớ bài hát mà mẹ (đã) hay hát cho.



Chắc đến đây nhiều bạn cũng thắc mắc: "Vậy ĐTT+
/* vs ĐTT+ " khác nhau như thế nào?
* ĐTT: Động, tính từ
*
/ : khi ghép động từ với danh từ ở thời quá khứ.(cái này m ko nói lại nữa vì khi đọc và hiểu bài này thì chắc ai cũng biết cấu trúc này rồi)
Vào ví dụ nhé.

1.
어제 (먹은 / 먹던) 음식을 버렸어요.
--> Ở đây chọn "
먹은" sẽ không đúng. Vì nếu chọn "먹은" thì câu văn sẽ có nghĩa l:à
어제 먹은 음식을 버렸어요.(X)
(Đã vất món ăn hôm qua đã ăn đi)--> Món ăn hôm qua đã ăn thì hết rồi còn đâu mà vất đi.
Khi chọn "
먹던" thì câu văn sẽ có nghĩa là:
어제 먹던 음식을 버렸어요.
Đã vất món ăn hôm qua đã ăn dở.
--> Câu này thì chuẩn rồi.

2.
제가 (읽은/읽던) 책인데 한번 읽어 보세요.
Trong trường hợp này thì tuỳ vào từng hoàn cảnh mới có thể nói là câu nào đúng.
제가 읽은 책인데 한번 읽어 보세요.
Bạn đọc thử cuốn sách mà tôi đã đọc này đi.
"
읽은 " cuốn sách đã đọc, nghĩa là đã đọc hết(xong)

제가 읽던 책인데 한번 읽어 보세요.
Ở trong hoàn cảnh này có thể hiểu theo 2 kiểu:
- Bạn đọc thử cuốn sách mà mình đã đọc dở này đi.
- Bạn đọc thử cuốn sách mà mình đã đọc nhiều lần này đi.

 

 

 

//했던 no la cau truc chi su hoi tuong tai qua khu , viec da xay ra (nho lai) . No khac voi tren kia 1 chut. Tuy cung la hanh dong da xay ra nhung 1 cai noi ve su dang do( co the la dang tiep dien) cua hanh dong con 1 cai hoi tuong ve hanh dong da xay ra trong qua khu ( xay ra roi, co the la xay ra lien tiep trong mot thoi gian dai nhung cung ket thuc roi)

 

12. 걸핏하면
từ quan trọng :
걸핏하면( Động một chút là)

그는 걸핏하면 술을 마신다.
anh ta động một chút là uống rượu.

그녀는 걸핏하면 화를 낸다.
애는 걸핏하면 싸운다.
선생님은 걸핏하면 숙제를 많이 주신다.
나는 걸핏하면 베트남을 생각한다.
우리는 걸핏하면 전화를 한다.

13. 공교롭게
từ quan trọng :
공교롭게도(Một cách tình cờ, đúng lúc, vừa lúc, trùng hợp, thật lạ)

공교롭게 그녀는 어제 집에 없었다.
tình cờ là hôm qua em ấy không có ở nhà.

공교롭게 나는 베트남에 있었다.
공교롭게 그와 나는 이름이 같다.
그날은 공교롭게도 휴일이었다.
공교롭게도 그녀가 베트남을 떠난 직후였다.
생일엔 공교롭게도 눈이 왔다.


 

14Động từ, Tính từ+ -()ㄹ까 ()

Cấu trúc câu này dùng khi nói "lo lắng" về một cái gì đó.

Có thể hiểu ngữ pháp này là:
Hình như(có vẻ, nhỡ đâu)....nên...(lo/đã làm gì đấy)


Ví dụ:

-
시험에 떨어질까 걱정해요.
Tôi đang lo ở kỳ thi này có vẻ sẽ trượt.

-
부모님은 자식이 아플까 걱정하십니다.
Bố mẹ lo lắng không biết con cái có bị đau ốm gì không.

-
할머니의 짐이 무거울까 대신 들어 드렸어요.
Thấy bà ngoại xách đồ có vẻ nặng nên tôi đã cầm giúp(thay) bà.

-
살이 찔까 봐서 조금만 먹어요.
Thấy có vẻ béo lên nên tôi chỉ ăn một chút thôi.

-
약속을 잊어버릴까 봐서 수첩에 적었어요.
Nhỡ đâu quên mất cuộc hẹn nên tôi đã ghi vào sổ.

-
오후에 비가 올까 우산을 가져왔어요.
Nhỡ đâu chiều mưa nên tôi đã mang theo ô.


*Lưu ý:
-Trước (
)ㄹ까 () thường xuất hiện kiểu 부정문(những việc không tốt) đại loại như: thi trượt, có mưa, đau ốm, quên mất....thì câu văn sẽ tự nhiên hơn.
Nên vế sau nó thường hay xuất hiện:
걱정이다/걱정하다...(lo lắng)

Ví dụ:
영화가 재미있을까 보러 극장에 갔어요.(X)
Như mình đã nói trên, vì vế trước nó là (
영화가 재미있다) nên chả có gì để nói, chả có gì để lo nữa nên khi kết hợp với cấu trúc ()ㄹ까 nghe sẽ rất ngang ---> câu này sai.
Mình sẽ sửa lại thành:
영화가 재미없을까 보러 극장에 갔어요.
(Bộ phim có vẻ không hay nên tôi đã không đi đến(rạp) xem).
Nghe sẽ tự nhiên hơn.


-Theo mình thấy thì vế sau nó không kết hợp được với dạng (
명령문) câu mệnh lệnh hay 청유문(câu thỉnh dụ hay nói các khác là 'rủ rê')

Ví dụ:

나중에 시간이 없을까 미리 공부하세요.(X)
나중에 시간이 없을까 미리 공부합시다.(X)
나중에 시간이 없을까 미리 공부했어요.(O)
(Sợ sau này không có thời gian nên đã học trước.)

15-ㄹ걸
ước gì,giá mà... sử dụng trong văn nói khi nói một mình, tiếc nuối hoặc hối hận.

Gía mà tôi sống ở Việt Nam.
베트남에서 살걸.

한국 여인과 결혼할걸.
휴가 충분히 쉴걸.
술을 조금만 마실걸.
운동을 열심히 할걸


 

16.동사 + 다니()?
: 
: 한국은 사계절 내내 비가 많이 오는 같아요.
: 비가 많이 오다니요? 돔안 비만 내리는 나리도 있잖아요.

구조 (cấu tạo): 
'-(
/)다니 무슨 말입니까?' 후행절을 생략하고 종결어미 '-' 결합한 형식으로, 선행절의 형식에 따라서 '-(/)다니요?, '-()라니요?, -(/)냐니요?, -()라니요? -자니요?' 쓰인다.
동작동사, 상태동사, '이다'동사' 결합한다.

là dạng rút gọn của '-(
/)다니 무슨 말입니까?' (nói thế là thế nào?), kết hợp với đuôi kết thúc câu '-'. 
tùy thuộc vào loại câu của mệnh đề trước mà sẽ có các cách kết hợp khác như: -(
/)다니요?, '-()라니요?, -(/)냐니요?, -()라니요? -자니요?' 

의미: 다른 사람이 말한 것을 듣고 인용하는데 말에 동의하지 않거나 의심해서 되물을 쓴다. 상대 의견에 동의하지 않음을 나타내므로 공손한 말씨는 아니다.

ý nghĩa:
 nhắc lại lời của người khác, nhưng không đồng tình với ý kiến đó hoặc là có ý nghi ngờ về điều đó nên dùng cấu trúc này để hỏi lại. 
vì diễn đạt ý không đồng tình với ý kiến của ng khác nên biểu cảm của cấu trúc này không được khiêm tốn, lịch sự.

: . 사람은 요즘 자주 옵니다.
자주 온다니요? 아까도 왔는 걸요.
--> dạo này anh ấy không đến thường xuyên nữa.
không hay đến nữa á? chắc vừa đến lúc nãy mà.
 
. 고등학교 학생이에요?
고등학교 학생이냐니요? 대학교 3학년인데요.
--> bạn là học sinh cấp 3 à?
học sinh cấp 3 á? tôi là sinh viên đại học năm 3 rồi.
. 그만 합시다.
그만 하자니요? 이렇게 일이 많은데요.
--> dừng lại thôi. (không làm nữa.)
dừng lại là sao? nhiều việc thế này cơ mà.

붙임: '-다니요?' 상태동사와 결합하는 형식인데 동작동사와 결합하여 다음과 같은 의미를 나타낸다. 

Ghi chú: '-다니요?' là hình thức đẻ kết hợp với tính từ, nhưng khi kết hợp với động từ thì nó có nghĩa sau:

1. '-
/는다니요?'
동작의 현재 진행을 나타낸다.
diễn đạt ý là hành động đó đang diễn ra (tiến hành) ở hiện tại

: 유학을 간다니요? --> (bạn nói là) đang đi du học á?
아니, 아이가 벌써 책을 읽는다니요? --> hả, đứa trẻ đã đọc được sách rồi á?

2. '-다니요?'
동작의 사실만을 나타낸다.
chỉ diễn tả sự thật về hành động (sự tồn tại, trạng thái tồn tại)

: 유학을 가다니요? --> (bạn nói là) đi du học á?
아니, 아이가 벌써 책을 읽다니요? --> hả, (cậu nói) đứa trẻ đã biết đọc sách rồi à?

Note: để hiểu thêm về sắc thái biểu cảm và ý nghĩa của cấu trúc này, mình nghĩ nên nhớ lại về các dạng câu gián tiếp và cả 연결어미 '-(/)다니'

구조: 
간접인용을 나타내는 '-는다고 -' + 연결어미 '-' = '-는다고 하니'
줄임말= '-는다니'

ý nghĩa của '-(
/)다니':
인용된 선행절이 후행절의 상황을 설정하는 구실을 하는데, 선행절은 대개 후행절의 근거가 된다.
điều được trích dẫn ở mệnh đề trước giải thích cho tình huống(bối cảnh) của mệnh đề sau. mệnh đề trước thường làm căn cứ cho mệnh đề sau.

: . 많은 재산을 혼자 갖겠다니 정말 욕심이 많군요.
--> anh ta/ cậu ta/... nói là sẽ giữ đống tài sản đó một mình thì đúng là tham lam thật.
. 여기부터는 자동차로 올라간다니 걸어서 수밖에 없지요.
--> họ/ anh/... nói là từ đây không thể đi lên bằng ô tô được thì phải đi bộ thôi.

- ngoài '-/는다니' là dạng câu khẳng định, thì còn các dạng câu hỏi, cầu khiến, khuyên nhủ. tùy vào dạng câu của mệnh đề trước (xem lại trích dẫn gián tiếp), sẽ có: '-()라니', -(/)냐니'...


17.
동사 + () 만하다
:
재활용 센터에 가면 만한 가구들이 많이 있습니다.
--> nếu đến trung tâm đồ tái sử dụng thì cũng có nhiều đồ gia dụng còn dùng được.

구조 (cấu tạo): 
관형사형 어미 '-()' + 의존명사 '' + 동사 '하다'

의미(ý nghĩa): 
동사에 붙어서 '동작이나 상태가 정도에 미친다'거나 혹은 '그럴 만한 가치가 있음' 나타낸다.

đi sau động từ để biểu thị ý nghĩa là "hành động, trạng thái đến cái mức độ đó" hoặc là "giá trị đáng giá như thế"

: . 만한 것은 버리지 말아요. 
--> đừng vứt đi những thứ còn dùng đc.
. 그는 믿을 만한 사람이 됩니다. 
--> anh ta không thể trở thành người đáng tin cậy được.
. 요즘 서점에는 읽을 만한 책이 많아졌다.
--> dạo này hiệu sách có nhiều sách đáng để đọc hơn.
 
. 하롱 베이에 가면 만한 것이 있어요? 
--> đi thăm vịnh Hạ Long thì có gì đáng xem không?

18동사 + / 가지고

đây là dng kết hp ca 
đuôi t liên kết b tr (보조적 연결어미) '-//' + đng t '가지다' + đuôi t liên kết '-'

cm này thường dùng nhiu trong văn nói. 


ý nghĩa: 1) 2 hành đng ni tiếp nhau (vì đng t '가지다' có nghĩa là have, take, hold, carry, keep nên nó s mang li cm giác là ch ng đã có được cái gì đó, đang gi nó. đây là cm nhn ca mình khi dùng. k biết có bn nào nghĩ như mng k? ^^ )
2) hành đng, trng thái mnh đ trước là phương pháp, phương tin, nguyên nhân, lý do cho hành đng, trng thái mnh đ sau.

vd: . 한국어를 공부해 가지고 한국 회사에 취직하고 싶다. 
. 주말에는 바빠 가지고 연락을 못했다.
. 교실이 추위 가지고 아무 일도 못했다.
. 돈을 모아 가지고 아주 예쁜 차를 살 것이다. 

19. 동사 + '-()므로'

- '-()므로' là mt 연결어미 dùng đ nói v nguyên nhân. 
- dch là: vì, bi vì
- thường dùng nhiu trong văn viết.

vd: . 이 물건은 부피가 크지 않으므로 휴대하기 쉬운 것이다. 
.순희가 너무나 부끄러워하므로 형식군도 더 이상 말을 걸지 못하였다.


 

20.//했더라면

Nếu đã..thì đã..
Hay dùng khi nói về việc đã qua trong quá khứ và giả như 'nếu đã' thì có lẽ 'đã..'
Vế sau nó hay kết hợp với đuôi câu dạng như
ㄹ텐데(hối hận,tiếc nuối), 것이다(dự đoán)


Ví dụ nhé:

집에서 일찍 떠났더라면 기차를 놓쳤을 텐데.
Nếu đã rời khỏi nhà từ sớm thì đã không bị lỡ tàu.

주말에 쉬었더라면 몸살은 났을 텐데.
Nếu cuối tuần(đã) nghỉ ngơi thì đã không bị ốm rồi

조심을 했더라면 망신을 당하지 않았을 거예요.
Nếu(đã) cẩn thận thì đã không bị xấu hổ rồi.


용돈을 절약해서 썼더라면 남에게 빌리지 않아도 되었을 겁니다.
Nếu (đã) dùng tiền tiết kiệm thì đã không phải vay của người khác rồi.


 

21-다가는

문장의 행동을 여러 하면 나쁜 결과가 생길지도 모른다고 걱정한다.
(Hành động vế trước nếu cứ tiếp diễn nhiều lần thì e rằng sẽ dẫn đến kết quả xấu)

* Dạng câu văn:

이렇게
그렇게 + []-다가는 + 좋은
저렇게
(Thế nọ thế kia +
다가는 + việc không tốt(kết quả không tốt)

*VD:
그렇게 놀다가는 시험에서 떨어질 텐데….
(Cứ mải chơi như vậy thì thi sẽ rớt mất.)

사탕을 많이 먹다가는 이가 썩을 거예요.
(Cứ ăn nhiều kẹo vậy thì răng sẽ sâu mất thôi)

담배를 계속 피우다간 건강이 나빠질 거예요.
(Hút thuốc liên tục vậy thì sức khoẻ sẽ xấu đi đó)

과자를 그렇게 먹다간 살이 거예요.
(Ăn bánh thế kia thì sao cũng béo lên)

술을 마시고 운전하다가는 사고가 나요.
(Uống rượu mà cứ lái xe thì xảy ra tai nạn đó)

엄마한테 자주 거짓말을 하다간 야단맞아요.
(Cứ hay nói dối mẹ như vậy bị mắng đó)

도둑질을 하다간 감옥에 가요.
(Trộm cắp vậy sẽ có ngày vào tù)

*Chú ý:
다간 là dạng viết tắt của '다가는'


 

22.Danh t + 답다

Hay đ
ược viết theo nhng dng như sau:
Danh t
+ -답다
Danh t
+ -다운 + Danh t
Danh t
+ -답게 + Đng t

Có nghĩa : gi
ng, như...

어른은 어른다운 행동을 해야 합니다.
Ng
ười ln thì phi hành đng ging người ln.

그 사람은 매우 군인다워요.
Ng
ười đó tht ging như b đi vy.

말하기 시험에서 1등을 한 사람답게 한국어를 잘하는군요.
Ti
ếng Hàn gii như là người đt gii nht cuc thi nói vy.

그 회사에는 국내 최고의 회사답게 우수한 직원들이 많이 있습니다.
Công ty đó có nhi
u nhân viên gii tht đúng là công ty đng đu trong nước.

우리 페이지에는 여자다운 여자가 한 명도 없네요.
trang chúng ta ch có ai giônha con gái c :)

어디를 가든지 학생다운 행동을 하세요.
Đi đâu thì cũng hãy hành đ
ng như sinh viên.(tác phong sinh viên)

So sánh -
답다 vs -스럽다

어른답다: Gi
ng như người ln
어른스럽다: V người ln

DT+
답다 mang nghĩa là : ging như, đúng như...
Còn DT+
스럽다 nó mang nghĩa gn như là : v như, kiu như

23.Danh t, Đng t, Tính t + 거든

1. Tr
ường hp -거든- đng gia câu văn s mang nghĩa là "nếu","gi như"

Ví d
:

친구를 만나거든 안부를 전해 주세요.
N
ếu gp người bn đó thì cho tôi gi li hi thăm.

옷이 안 맞거든 언제든지 바꾸러 오세요.
N
ếu áo không va thì hãy đến đây đi bt c khí nào.

đây chúng ta s thy ng pháp này giông ging -()
Sau đây mình s
giúp các bn phân bit nó vi -():

-
거든- đ
ng gia câu và vế sau nó luôn là dng câu mnh lnh kiu như ()세요, 십시오, 하라...và 권유(r rê) kiu như ()ㅂ시다, 하자...còn nhng đuôi câu bình thường(miêu t, tường thut...thì không dùng được) còn vi () thì cái gì cũng được tt.

Ví d
:

N
ếu mùa đông trôi qua là mùa xuân đến:

겨울이 가면 봄이 온다.(o)

겨울이 가거든 봄이 온다.(x)

đây vì sao chúng ta li không dùng được -거든-mà phi dùng () vì đó là câu nói miêu t bình thường, đuôi câu không phi là mnh lnh hay 권유(r rê) gì c.


M
t ví d tiếp nhá:

N
ếu có hn quan trng thì c đi đi:

중요한 약속이 있거든 어서 간다.(x)

중요한 약속이 있으면 어서 가라.()

(
가라) là câu m
nh lnh mang nghĩa "đi đi" nên trường hp này có th dùng được -거든- còn 간다 ch là câu nói bình thường nên s không được.


--> Bi
ết thế này là gii hơn c 1 người Hàn bình thường ri đó các bn :))
Ok chúng ta xét ti
ếp trường hp 2


2. Tr
ường hp -거든() cui câu:

Bình th
ường thì nói là 거든요 nhưng khi dùng nói ngn gn vi bn bè có th dùng -거든. Nó đơn gin ch mang nghĩa là gii thích mt cái gì đó cho người nghe có th hiu là "vì"....
Ví d
:

난 밥 먹을 때 꼭 김치가 있어야 하거든.
Khi ăn c
ơm nht đnh phi có kimchi đy.

Đ
c câu này thì có cm nhn khác vi câu nói bình thường thế nào nh?
1-
난 밥 먹을 때 꼭 김치가 있어야 해요.(Khi ăn cơm nht đnh phi có kimchi)
2-
난 밥 먹을 때 꼭 김치가 있어야 하거든.

Câu 1 n
ếu bn đc thì s không có cm nhn gì đt bit c vì đó là đuôi câu bình thường còn câu 2 khi nghe s có cm nhn như người nói mun "khoe" ra là khi ăn cơm nht đnh phi có kim chi đy, không có không ăn được đâu...
Cái này là c
m nhn nên các bn dùng nhiu và nói chuyn nhiu s dn dn cm nhn được thôi, còn đc xong cái này không hiu mình viết gì cũng không sao :))

M
t s ví d khác:

-
: 사람들이 왜 그 영화를 많이 봐? Sao mi người li xem phim đó nh
: 재미있거든. Phim đó hay lm.

-
내 동생은 고등학생이거든. Em tôi là hc sinh cp 3 đó.

-
예날에 호랑이 있었거든요.(Ngày xưa thì có h đó)

-
난 여자친구 2명이나 있거든.(Tôi có nhng 2 bn gái cơ)


À t
nhiên nói đến đây mi nh, mình thy cu trúc này hay dùng trong trường h này rt là thú v.(lúc khoe hơn)
Ví d
.
친구: 난 여자친구 있어. Tao có bn gái nhá
: 난 여자친구 2명이나 있거든. Tao có 2 bn gái cơ.

Khi mà ng
ười khác khoe mình cái gì đó mà mình mun khoe hơn(t hào) thì dùng đuôi câu này rt hay^^ các bn dùng th nha.
24.ĐT + 기가 무섭게

Đây là dạng nhấn mạnh của -자마자, mang ý nghĩa là: 
Vế thứ nhất vừa kết thúc thì vế thứu hai diễn ra luôn: "ngay , ngay lập tức.."

VD:

남편은 집에 들어오기가 무섭게 아이부터 찾아요.(들어오다)
Ngay sau khi chồng vào nhà thì anh ấy tìm con
 

벨이 울리기가 무섭게 나가서 택배를 받아 왔어요.(울리다)
Ngay sau khi tiếng chuông vừa reo lên tôi liền ra nhận bưu phẩm .

남편은 아침에 일어나기가 무섭게 텔레비전 뉴스부터 봐요.(일어나다)
Chồng tôi ngay sau khi thức dậy anh ấy liền xem tin tức truyền hình.

* Lưu ý:
-Trước
기가 무섭게 luôn là động từ
- Thực ra cấu trúc câu này không được dùng nhiều, mình đưa lên đây là chỉ để khi đi thi các bạn nên biết nghĩa của nó thôi.(hình như ngoài xem trong sách mình dùng câu này bao giờ mà chỉ dùng nhiều -
자마자)

*Các bạn làm thử một số câu dưới đây.
1.
저는 깔끔한 성격이라 밥을(...) 설거지를 하는 편이에요.(먹다)
2.
요즘 남편이 일이 많아서 자리에(...) 잠이 들어요.(눕다)
3.
옷이 젖을 빗방울이(...) 빨래부터 걸었어요.(떨어지다)
4.
마지막 답을(...) 선생님이 시험지를 걸어가셨어요.(쓰다)
5.
남편이 라면을 좋아해서 라면을(...) 먹어요.(사다 두다)

25. ĐT + 보니까

문장의 행동을 끊임없이 계속하고 나서 문장의 결과가 나타남.
(Làm hành động của vế trước liên tục không ngừng dẫn đến kết quả vế sau).

1. 남자한테 너무 친절하게 주다 보니까 나를 사랑하게 되었나 봐요.
Tôi hay( thường xuyên, liên tục) đối xử tốt với anh ta quá nên có lẽ anh ta đã yêu tôi.
--> Ở đây các bạn hiểu đối xử tốt ở đây không phải chỉ là một lần mà liên tục(quãng thời gian dài) nên có lẽ anh ấy đã yêu tôi.
Khác với câu:
2. 남자한테 너무 친절하게 주니까 나를 사랑하게 되었나 봐요.
(Vì tôi đối xử tốt với anh ta nên có lẽ anh ta đã yêu tôi)
Câu 1 và câu 2 khác nhau là ở chỗ đó.


외국에서 혼자 살다 보니까 고향이 그립습니다.
Sống một mình lâu ở nước ngoài thì thấy nhớ quê hương.
--->Ở đây không thể dịch là "vì sống ở nước ngoài mà nhớ quê hương" mà phải hiểu là"vì sống ở nước ngoài lâu(sống mãi ở nước ngoài) nên thấy nhớ quê hương"

텔레비전을 보다 보니까 시간 가는 모르겠습니다.
Xem tivi liên tục thì thời gian trôi đi lúc nào không biết.
(Câu này cũng tương tự)
날씨가 나쁘다 보니까 모임에 사람이 아무도 나왔다
Vì thời tiết xấu nên chẳng ai đến họp mặt
*Lưu ý:
- Đây là cấu trúc rất hay được dùng nên các bạn phải bạn phải hiểu được rõ ý nghĩa của nó.
-Có thể nói trong cấu trúc này ở vế trước mà là cái tốt thì vế sau nó cũng là cái kết quả tốt và ngược lại.
-Đứng trước đó luôn là động/tính từ.
26.- 바람에

예상하지 못한 때문에 뒤에 좋지 않은 결과가 온다.
Do việc gì đó không lường trước được nên dẫn đến kết quả không tốt.

아침에 늦잠을 자는 바람에 학교에 지각했어요.
(Buổi sáng bị ngủ dậy muộn nên đã đến trường muộn)

교통사고가 나는 바람에 병원에 입원하게 됐어요.
(Do xảy ra tai nạn giao thông nên đã nhập viện)

물가가 오르는 바람에 생활이 어려워지고 있어요.
(Do vật giá tăng lên làm cho sinh hoạt khó khắn hơn)

갑자기 임신을 하는 바람에 일을 그만 두었어요.
(Do đột nhiên mang thai nên đã nghỉ việc.)

시험을 보는 바람에 진급을 못했습니다.
(Do không thi tốt nên đã không được thăng cấp).

지하철이 고장 나는 바람에 회사에 늦게 갔습니다.
(Do tàu điện bị hỏng nên đã tới công ty muộn).

*Luyện tập
Các bạn viết câu thích hợp vào ô trống sau.
1. ( ) 바람에 아침밥을 먹었어요.
2. 넘어지는 바람에 ( ).
3. ( ).


Phân biệt -/어서 vs - 바람에

아침에 늦게 자서 학교에 지각했다.(Vì ngủ muộn nên sáng đã đến trường muộn)
(Nói về lý do đi muộn)
아침에 늦잠을 자는 바람에 학교에 지각했다.
(Do sáng ngủ dậy muộn nên đã đến trường muộn)
-->Nói về lý do đi muộn và đây là do ngoài suy nghĩ(không có ý định dậy muộn) hay nói cách khác là bị dậy muộn.

*Lưu ý:
-Kết quả vế sau thường là kết quả không tốt,câu phủ định(부정문)

 

 

27-느라고

앞의 일을 하는데 시간이 걸린다. 그래서 뒤의 결과가 생긴다.
(Tốn thời gian vào việc làm vế trước nên sinh ra kết quả vế sau)

요즘 시험공부를 하느라고 놀지 못해요.
(Dạo này bận học ôn thi nên không đi chơi được)

결혼 준비 하느라고 바빴어요.
(Chuẩn bị cho kết hôn nên đã rất bận)

엄마가 아이를 보느라고 하루 종일 쉬지 못해요.
(Do mẹ phải trông bé nên suốt cả ngày không có thời gian nghỉ)

*Chú ý:
- Trước -느라고 không viết được thì quá khứ
- Chỉ kết hợp được với động từ
- Phía sau nó không viết được dưới dạng câu mệnh lệnh và câu thỉnh dụ.
- '-느라고' chủ yếu kết quả vế sau mang tính phủ định, khó khăn, vất vả.
- Vế trước và vế sau phải cùng là một chủ ngữ.


 

'-//해서' vs '-느라고'

I) Điểm chung

1) Cả 2 cấu trúc này đều thể hiện lí do, nguyên nhân, mục đích.

청소를 하느라고 전화 소리를 듣지 못했어요.
청소를 해서 전화 소리를 듣지 못했어요.

기한 내에 과제를 내느라고 서둘렀어요.
기한 내에 과제를 내서 다행이었어요.

아이를 돌보느라고 집에만 있었어요.
아이를 돌봐서 밖에 나가지 못했어요.

그는 유물을 찾느라고 전국을 돌아다녔다.
그는 유물을 찾아서 전국을 돌아다녔다.

2) Cả 2 cấu trúc này trước đó đều không sử dụng được dưới dạng quá khứ 
'-,,'

음식이 만들었느라고 많이 먹지 못했어요. (X)
음식이 만들었어서 많이 먹지 못했어요. (X)
그는 유물을 찾았느라고 전국을 돌아다녔다. (X)
예전에는 날씬했어서 아무 옷이나 어울렸어요. (X)

3) Cả 2 cấu trúc này phía sau nó không viết được dưới dạng câu mệnh lệnh và câu thỉnh dụ.(chúng ta đang xét '-//해서' mang nghĩa lí do)
*'-//해서' mang nghĩa "thứ tự" thì có thể dùng được.

II) Điểm khác nhau.

1) '느라고' không kết hợp được với tính từ trong khi đó '-//해서' thì được.

작느라고(X)
예쁘느라고(X)

2) '-느라고' chủ yếu kết quả vế sau mang tính phủ định, khó khăn, vất vả còn với cấu trúc '-//해서' thì không liên quan( có thể dùng cho mọi loại câu)


새벽에 떠나느라고 식사를 못했습니다. (0)
새벽에 떠나서 식사를 못했습니다. (0)

혼자 청소하느라고 시간이 오래 걸렸다. (0)
혼자 청소해서 시간이 오래 걸렸다. (0)

급히 가느라고 인사를 못했어요. (0)
급히 가서 인사를 못했어요. (0)

연습을 많이 하느라고 괜찮습니다. (X)
연습을 많이 해서 괜찮습니다. (0)

머리를 기르느라고 뒷모습이 아름답습니다. (X)
머리를 길러서 뒷모습이 아름답습니다. (0)

성능이 좋아지느라고 쓰기 편합니다. (X)
성능이 좋아져서 쓰기 편합니다. (0)


3) Chủ ngữ phía trước và phía sau.

Đối với cấu trúc '-느라고' chủ ngữ 2 vế trước và sau phải giống nhau.
Đối với cấu trúc '-//해서' thì chủ ngữ 2 vế có thể giống và khác nhau đều được hết.

제가 새벽에 떠나느라고 (제가) 일찍 일어났습니다. (0)
제가 새벽에 떠나느라고 어머니가 일찍 일어나셨습니다. (X)
제가 새벽에 떠나서 어머니가 일찍 일어나셨습니다. (0)



영희가 급히 가느라고 (영희가) 인사를 못했어요. (0)
영희가 급히 가느라고 철수가 배웅을 못했어요. (X)
영희가 급히 가서 철수가 배웅을 못했어요. (0)

4) Tính đồng thời và tính kết quả
-느라고
Hành động, hoàn cảnh của vế trước và sau đồng thời xảy ra 1 lúc.
그는 컴퓨터 게임을 하느라고 정신이 없다.(게임을 하는 동안 정신이 없음)
웃음을 참느라고 진땀을 흘렸다.(웃음을 참는 동안 진땀 흘림)
시험공부를 하느라고 잠을 잤다. (0)
수리를 하느라고 돈을 많이 썼다. (0)
수리를 하느라고 돈이 없다. (X)
산사태가 나느라고 사람들이 다쳤다. (X)
그녀는 머리를 자르느라고 남자같다. (X)
길을 넓히느라고 퇴근시간에도 막히지 않는다. (X)

'-//해서'
Sau khi kết thúc hành động, hoàn cảnh vế trước thì kết quả đó dẫn đến hành động, hoàn cảnh vế sau.

그는 컴퓨터 게임을 해서 정신이 없다.(게임을 결과 정신 없음)
웃음을 참아서 진땀을 흘렸다.(웃음을 참은 결과 진땀 흘림)
시험공부를 해서 잠을 잤다. (X)
수리를 해서 돈을 많이 썼다. (X)
수리를 해서 돈이 없다. (0)
산사태가 나서 사람들이 다쳤다. (0)
그녀는 머리를 잘라서 남자같다. (0)
길을 넓혀서 퇴근시간에도 막히지 않는다. (0)


5)
-느라고
Không viết cùng được với '-' thể hiện ý chí hoặc dự đoán
성공해야겠느라고 최선을 다했습니다. (X)
저는 저는 식사준비를 해야겠느라고 집에 남아 있었어요. (X)

Còn đối với'-//해서 thì viết cùng được với '-' thể hiện ý chí hoặc dự đoán.
성공해야겠어서 최선을 다했습니다. (0) 
저는 식사준비를 해야겠어서 집에 남아 있었어요. (0)


*Bài tập:
1. 시간이 ( 없어서 / 없느라고 ) 친구를 만날 없었어요.
2. 공부를 열심히 ( 해서 / 하느라고 ) 시험을 봤어요.
3. 지하철을 ( 타서 / 타느라고 ) 학교에 늦었어요.
4. 늦게 ( 일어나서 / 일어나느라고 ) 학교에 지각했어요.
5. 아침마다 ( 화장해서 / 화장하느라고 ) 시간이 걸립니다.
6. 텔레비전을 ( 봐서 / 보느라고 ) 중요한 약속을 잊어버렸습니다.

 

28.ĐT+ -/ 만하다

1) Cấu trúc này mang nghĩa: "có giá trị, có ý nghĩa".... Chúng ta có thể hiểu là "đáng để"

한국에서 가볼 만한 곳이 어디예요?
Ở Hàn Quốc thì nơi đâu đáng để đi thử một lần?

요즘 서점에는 읽을 만한 책이 많아졌다.
Dạo này ở hiệu sách những sách đáng để đọc đã nhiều lên.

한글은 세계에 자랑할 만한 글자입니다.
HanGul(Chữ Hàn) là chữ đáng tự hào trên thế giới.


믿을 만한 친구가 명이나 있어요?
Có mấy người bạn đáng tin?

음식을 먹을 만해요?
Món này ngon không?(đáng để ăn không)

2) ‘아직 -/ 만하다
Trước động từ có "아직"(vẫn còn) hoặc "아직도"
Các bạn có thể hiểu là: " vẫn còn...được"

3 전에 만든 음식이지만 아직 먹을 만해요.
Món ăn này làm từ 3 ngày trước nhưng vẫn ăn được.

이건 10 전에 카세트지만 고장도 자주 나고 아직 만해요.
Cái là là cái đài mua từ 10 năm trước nhưng cũng vẫn chưa hỏng và vẫn còn dùng được.

이것은 전에 유행했던 옷이지만 아직도 입을 만합니다.
Cái áo này mốt từ mấy năm trước nhưng giờ vẫn còn mặc được.


<주의>
- Trước đó luôn là động từ
- Thực ra ý nghĩa của 1 và 2 không khác nhau cho lắm, dịch thì có thể giống nhau nhưng nghĩa của nó có một chút khác.

<연습> Các bạn dùng cấu trúc câu ĐT+ -/ 만하다 để hoàn thành đoạn văn dưới.

1. 불고기 / 한국 / 먹어 보다

2. 만리장성 / 중국 / 보다

3. 하룡바이 / 베트남 / 자랑하다.

 

29.Danh từ -에다가

Cấu trúc câu này có ý nghĩa :
'thêm vào', 'cho vào' cái danh từ đứng ở vế trước nó.

Ví dụ:

커피에다가 설탕을 넣었어요.
(Đã 'bỏ/cho' đường vào cafe)

창문 옆에다가 화분을 놓으세요.
(Hãy đặt chậu hoa 'vào' cạnh cửa sổ)

* Lưu ý: 

-DT +
다가 có thể viết ngắn ngọn là: '-, -에다' 


먼저 여기에다 이름을 쓰세요.
Viết tên vào đây trước đi ạ.
가방에다 옷을 넣으세요.
Cho áo vào trong cặp đi ạ.

- Nếu mà Danh Từ đứng trước -
다가 mà có từ như chỉ địa điểm: 여기, 거기, 저기 có thể viết ngắn gọn là: Danh từ + 다가

Ví dụ: 

먼저 여기다가 이름을 쓰세요.
(Trước tiên hãy viết tên 'vào' đây)

학교 사무실에다 전화합니다.
(Gọi điện thoại vào văn phòng trường học)

어디다가 지갑을 두었는지 생각이 나요.
(Đặt cái ví ở đâu mà giờ không nhớ)

--> Nếu bạn nào không nhớ được thì cứ dùng DT+
다가 cho chắc ăn. ^^

출처 : 꿈이_korean
글쓴이 : 꿈이_korean 원글보기
메모 :