외국어/베트남어

[스크랩] Ng? ph?p t?ng h?p 3

후쿠시아 2013. 7. 28. 22:09



*문법과 표현


1.N에(게) 달려 있다:depend on
->phụ thuộc ,tùy theo vào ....


-행복은 자기 마음에 달려 있다고 생각해요
Tôi nghĩ hạnh phúc phụ thuộc vào tâm hồn của chính mình

-이 일의 성공은 너에게 달려 있다
việc này thành công tùy thuộc vào anh

**A/V-고 못[안] A/V-(으)ㄴ/는 것은 N 에(게) 달려 있다
->(khẳng định ) hay (phủ định ) tùy thuộc,phụ thuộc vào



-성공하고 못 하는 것은 노력하게에 달려 있다
Việc thành công hay không phụ thuộc vào nỗ lực

-자동차를 사고 안 사는 것은 아버지 생각에 달려 있어요
Việc mua xe hay không phụ thuộc vào suy nghĩ của ba tôi

** A/V-고 못[안]A/V-(으)ㄴ/는 것은 얼마나[언제/어떻게...]A/V-(느)냐에 달려 있다
->(khẳng định ) hay (phủ định ) là phụ thuộc ,tùy thuộc bao nhiêu ,khi nào ,như thế nào


-한국말을 잘하고 못 하는 것은 얼마나 연습하느냐에 달려 있다
Chuyện học tiếng Hàn giỏi hay không giỏi tùy thuộc vào luyện tập trong bao lâu 


-불고기가 맜있고 맛없는 것은 어떻게 양념하느냐에 달려 있다
Món Bulgogil ngon hay không ngón phụ thuộc vào gia vị đã cho như thế nào

2.N이/가 연하다 (색 ,화장....)<-> 진하다
->nhạt ,mềm ,lạt ...<->đậm ,cứng ,


-고기가 연해서 맛이 있어요
thịt mềm nên ngon 

-나는 연한 커피를 좋아해요
tôi thích cà phê nhạt 

-연한 노란 색 원피스를 입은 분이 우리 누나예요
Người mà mặc áo đầm xanh nhạt(áo một mảnh one piece)là chị gái cuả tôi 


3.A/V-아/어야 A/V 
-> phải


-한국 음식은 양념이 알맞게 들어가야 밋이 있어요
Món ăn HQ phải cho vào đúng gia vị thì mới ngon

-불고기는 센 불에 구워야 맛이 있어요
Món Bulgogil phài nướng lửa mạnh thì mói ngon

-문이 닫혀야 지하철이 떠납니다
phải đóng cừa thì tàu điện ngầm mới chạy được



15과 부동산에다 물어 보세요

문법과 표현

1.N 에다(가) 
-> không dùng cho 가다 ,오다 
-> các đtừ thường dùng là: 장소에 놓다/두다/넣다/붙이다/걸다/쓰다
->dùng hỏi nơi chốn :장소에 물어보다/알아보다

-내일 오후에 사무실에다 전화해서 알아보세요
chiều mai gọi điện đến VP để hỏi thử xem 

-가방을 차에다가 두고 내렸어요
để túi xách trên xe rồi xuống 

-커피에다 설탕을 넣지 마세요
đừng bỏ đường vào cà phê

-전화 번호를 어디에다가 물어 보았어요?114에다가 물어 봤어요
Muốn hỏi số điện thọai thì gọi hỏi ở đâu? gọi hỏi 114

2.N(이)라고 해서 누구나[어디나 ,무엇이나 ,언제나]A/V-(으)ㄴ/는 것은 아니다
-> không phải bất cứ ai [bất cứ nơi nào ,bất cứ cái gì ,bất cứ khi nào )... cũng
-시장이라고 해서 다 싼 건 아니다
Không phải chợ lúc nào cũng bán rẻ

-겨울이라고 해서 항상 추운 건 아니에요
không phải mùa đông lúc nào cũng lạnh 

-부자라고 해서 누구나 돈을 잘 쓰는 것은 아니다
không phải người giàu nào cũng tiêu tiền thỏai mái

 3.A/V-다[(으)라/자/냐]고요? N(이)라고요-> 간접방법

->ngay sau khi nghe nhưng chưa rõ ,k rõ ,hỏi lại

-시험이 어려웠어요. 시험이 어려웠다고요? 네 .시험이 아려웠다고요
(tôi nói) kỳ thi khó . (ai đó hỏi lại) thi khó àh? (tôi trả lời) kỳ thi khó

-머리가 아파요. 어디가 아프다고요? 머리가 아프다고요
tôi đau đầu .(ai đó hỏi lại) đau ở đâu ? tôi nói tôi đau đầu

-어제 관악산에 갔어요.어디에 갔다고요?관악산에 갔다고요

-지금 백화점에 가요. 어디에 간다고요? 백화점에 간다고요

-영숙 씨를 만날 거예요. 누구를 만날 거라고요? 영숙 씨를 만날 거라고요

-세 시까지 오세요. 몇 시까지 오라고요? 세 시까지 오라고요

-불고기를 만듭시다.뭘 만들자고요?불고기를 만들자고요

-뭘 먹을 거예요?뭘 먹을 거냐고요? 네 ,뭘 먹을 거냐고요

-지금 2시예요.몇 시라고요?2시라고요

-걱장 마세요.뭐라고요? 걱정 말라고요


4.들다(돈이)
-> tiêu ,tốn,trả ,dùng (tiền )

-영호 씨는 한 학기에 학비가 얼마나 들어요?
bạn Young Ho học kỳ này đóng học phí bao nhiêu?

-요즘 생활비가 많이 들어서 죽겠어요
dạo này tiêu tiền sinh họat nhiều quá muốn chết mất 

-결혼할 때 돈이 많이 드나요?
khi kết hôn tốn nhiều tiền chứ?

V는 데(에)N이/가 들다

-김치 담그는 데 양넘이 많이 들어요
khi làm kim chi ,cho nhiều gia vị vào

-동남아로 일 주일 여행하는 데 돈이 얼마나 들았어요?
đi du lịch ĐNÁ 1 tuần tốn đã tiêu hết nhiêu tiền ?

-이사하는 데 비용이 많이 들었어요
chí phí chuyển nhà khá tốn tiền 

5.N-(이)면 충분하다->chỉ cần....là đủ

-산꼭대기까지 1시간 반이면 충분해요
lên đến đỉnh núi chỉ cần 1 tiếng rưỡi là đủ 

-여행하는 데 15만 원이면 충분할까요? 좀 모자랄 것 같아요
đi du lịch có 15 man đủ k ? hơi thiếu 
A/V-(으) 면 충분하다

-쇠고기를 1kg만 사면 충분할 거예요
chỉ cần mua 1 kg thịt bò chắ c là đủ

-저는 하루에 5시간 자면 충분해요
tôi ngủ ngày 5 tiếng là đủ

 

16과 지금 입고 있는 그 바지는 어때요?


문법:

1.V-고 있다

--> đang làm gì ,hành động gì đó đang xảy ra 
-> thường dùng khi nói về đang :mặc áo quần ,đeo kính ,đội nón ....lên quan đến cơ thể 



-지금 입고 있는 옷은 새로 산 옷인가 봐요
hiện giờ đang mặc áo chắc là áo mới mua 

-빨간 색 넥타이를 매고 있는 사람이 다나카 씨예요
người đang mang cà vạt đỏ là Tanaka 

-저기 횐 양말과 운동화를 신고 ,파란 모자를 쓰고 있는 학생이 바로 철수예요
HS kia mang tất trắng ,giày thể thao,đội nón xanh chính là CheolSu



****Dùng đúng các từ sau ******

-메다: 가방 ,배낭,...
-차다 :시계,발찌 ,팔찌,총,기저귀...
-쓰다:안경,모자 ,우산,...
-입다:옷,바지,치마,코트 스웨터,원피스...
-신다:스타킹,신발,부츠,운동화,구두,�� �화,고무신,축구화,등산화...
-들다:지갑,가방,핸드백,지팡이,...
-하다:귀걸이 ,목걸이 ,머리띠...

-
끼다:안경,반지,장갑....
-매다:벨트,넥타이 ,스카프...

V-고 가다[오다.다니다]


-> nồi 2 động từ với nhau ,thường nói về đi , đứng ,

-
졸업식에는 양복을 입고 가면 좋겠어요
nên mặc đồ veston khi đi dự lễ tốt nghiệp 


-정 선생님은 언제나 큰 가방을 들고 다니세요
thầy Jung lúc nào cũng mang cặp táp to


2.데리고 가다[오다] 
=데려 가다/오다


-> dẫn đi /dẫn đến 

-
친구가 개를 데리고 공원에 온다고 했어요
bạn tôi nói dẫn chó ra công viên 

-생일 파티에 제 동생을 데려 가도 괜찮아요?
tiệc SN ,tôi dẫn đứa em theo cùng k sao chứ?

-할머니는 제가 모시고 올게요
tôi sẽ đưa bà về

 B]3.장난이 심하다[/B]

->nghịch ngợm ,phá phách dữ dội ... 


-장난이 심한 아이를 장난꾸러기라고 해요
đứa trẻ phá phách ,nghịch ngợm nhiều gọi là "장난꾸러기" changnanKkurogi (kẻ phá phách)

-내 동생은 장난이 심해서 걱정이에요
em tôi phá quá nên tôi lo lắng

-차가 다니는 길에서 장난을 하면 위험합니다
xe đang chạy trên đường mà nghịch phá sẽ nguy hiểm 

-장난을 하다가 다리를 다쳤어요
phá phách đã rồi bị thương ở chân 


4.아이[집]을/를 보다


-> chăm sóc ,coi chừng 

-
아이 보는 일리 쉽지 않다고 합니다
trông coi trẻ k phải là việc đơn giản 

-내가 없는 동안 우리 집 좀 봐 주세요
khi tôi k có ở nhà ,nhờ trông chừng giúp nhà tôi với nhé 



5.
그렇지 않아도


->đúng rồi cũng định như thế ,có cùng suy nghĩ ,(trước đó đã nghĩ vậy)

-선생님 ,시험 성적 좀 가르쳐 주세요.그렇지 않아도 점수를 알려 주려고 했어요
cô ơi cho biết kết quả thi đi .không nói thì cô cũng định cho biết điểm thi đây

-이번 방학에 제주도에 같이 갈까요? 좋아요.그헐지 않아도 제주도에 가 보고 싶었어요
lần nghĩ hè này đi đảo Jeju nhé ? tốt thôi , không nói thì tôi cũng muốn đi rồi 

6.V-(으)ㄹ 까 하다


->sẽ (suy nghĩ,dự định nhưng chưa chắc chắn)


-오늘은 책상을 정리할까 합니다
hôm nay sẽ dọn dẹp bàn học


-커피 대신 우유를 마실까 해요
sẽ uống sữa thay cà phê

-휴가 기간 동안 뭐 하겠어요?낚시나 갈까 해요
bạn sẽ làm gì trong kỳ nghĩ? tôi sẽ đi câu cá


17과 조카는 뭘 먹이죠?




1.
N을/를 V-이/히/리/기/우 <- N 이/가 V


-thể bị động ,khi dịch sang tiếng việt có nghĩa là :bị ,được ,ai đó làm gì cho mình ,....
->Sau chủ từ,chủ ngữ ,thường là 이/가 ,는 / 은 (k dùng 을/를) 
> bài 8 đã có phần này ,mới các bạn ôn tập lại 


-철수가 영희를 울려요 (영희가 울어요)
Cheolsu làm Younghui khóc

-고양이가 쥐를 주였어요(쥐가 죽었어요)
Mèo giết con chuột

-내가 친구를 웃겼어요( 친국가 웃었어요)
tôi làm bạn tôi cười 

-우리가 택시를 세웠어요 (택시가 섰어요)
chúng tôi đề nghị taxi dừn g lại 

-지영이는 동생을 의자에 않혔어요 (동생이 않았어요)
Jiyoung đặt em bé ngồi trên ghế


N에게 N을/를 이/히/리/가/우 <- N 이/가 을/를 V

-> ai đó ...làm gì ..cho ai

-어머니가 아이에게 우유를 먹여요 (아이가 우유를 먹어요)
Mẹ cho em bé uống sữa 

-선생님께서 학생들에게 책을 읽혀요( 학생들이 책을 읽어요)
giáo viên đọc bài cho học sinh

-영희는 윌슨에게 그 일을 맡겼어요 (윌슨이 그일을 맡았어요)
Young hui nhờ Willson làm công việc đó


***

-먹다->먹이다
-죽다->죽이다
-붙다->붙이다
-끓다->끓이다
-보다->보이다


****

-읽다->읽히다
-입다->입히다
-앉다->앉히다
-눕다->눕히다
-맞다-맞히다



***

-
알다->알리다
-울다->울리다
-돌다-돌리다
-살다->살리다
-놀다-놀리다
-걷다-걸리다


***

-
벗다->벗기다
-신다->신기다
-웃다->웃기다
->맡다->맡기다
-감다->감기다
-씻다->씻기다


***

-

자다->재우다
-서다->세우다
-타다->태우다
-쓰다->씌우다
-깨다->깨우다

아무 N(이)나

-> bất cứ (danh từ)... nào 


-
우리 언니는 아무 옷이나 입어도 잘 어울려요
chị gái tôi bất cứ áo nào mặc cũng hợp 

-여기서는 아무 버스나 다 서울역에 가요
bất cứ xe bus nào ở đây đều đi đến ga Seoul 



**아무거나 ,아무데나,아무나**
->bất cứ cái gì (đố vật) ,bất cứ nơi nào(nơi chốn ) ,bất cứ ai (người)


-
뭘 살깔요? 아무거나 삽시다
Sẽ mua gì nào ?mua gì cũng được 

-물건을 아무데나 두면 찾을 수가 없어요
đồ vật để lung tung thì k tìm được 

-누구를 데리고 올까요? 아무나 데레고 오세요
tôi dẫn ai đến đây? dẫn bất cứ ai đến cũng được 


18과 표를 사 놓지 않으면 고향에 갈 생각도 못 해요



 

1.V-(으)ㄹ 생각도 못하다


 

->không dám nghĩ đến,chỉ suy nghĩ thôi cũng không thể vì....


-집이 너무 비싸서 살 생각도 못 하겠어요
nhà đắt quá nên không dám nghĩ đến việc mua nhà

-요즘은 바빠서 여자 친구 만날 생각도 못 해요
dạo này bận rộn quá nên không thể suy nghĩ đến việc gặp bạn gái 


2.하도 A/V -아/어서


 -> 하도=quá ,rất .....(lý do)


-날씨가 하도 좋아서 공원에 갔다 왔어요
thời tiết rất tốt nên (đã) đi công viên về 

-시험 점수가 하도 나빠서 창피해요
điểm thi thấp quá nên xấu hổ 

-어제 저녁을 하도 많이 먹어서 아침은 굶르 생각이에요
tối qua ăn nhiều quá nên sáng nay tính nhịn ăn sáng 

3.V-(으)ㄹ까 말까 하다


-> phân vân ,do dự ,lưỡng lự ,nên ....hay không nên ...

-일요일에 집들이를 할까 말까 합니다
tôi phân vân chủ nhật có nên làm tiệc tân gia hay không 

-오늘 아침에 빨래를 할까 말까 했어요
sáng hôm nay nữa muốn giặt đồ nữa muốn khôn g

-하숙집을 옮길까 말까 해요
không biết nên dời nhà trọ hay thôi 


4.V-(을)ㄹ 걸 (그랬다)

 -> nếu đã biết như thế ...thì đã ->hối hận


-갑자기 손님이 올 줄 알았으면 미리 청소를 해 놓을 걸 그랬어요
nếu biết khách bất ngờ đến thì đã dọn dẹp trước rối 

-이렇게 재미없을 줄 알았으면 다름 영화을 볼 걸 그랬습니다
nếu biết dở như thế thì đã xem phim khác rồi

5.N 때만 되면
]-> vào thời điểm [/COLOR]


-시험 때만 되면 도서관에 자리가 없어요
vào mùa thi ,thư viện không còn chỗ trống (chỗ ngồi)

-이사 때만 되면 전셋값이 올라요
vào mùa chuyển nhà ,tiền đặt cọc lại lên giá V-(으) 때만 되면 

-저는 시험 볼 때만 되면 떨려요
mỗi lần thi ,tôi đều run 

-백화점에서 세일할 때만 되면 금처 길이 모두 막혀요
mỗi khi thương xá hạ giá thì con đường gần đó đều bị kẹt xe 


6.V-(으)ㄹ 생각[계획,예정] 이다
-> là suy nghĩ ,kế hoạch ,chương trình


-일요일엔 설악산에 갈 계획이에요
kế hoạch chủ nhật là sẽ đi leo núi SeoRak 

-주말에 부산에서 열리는 국제 영화제에 참석할 예정입니다
Chươn trình cuối tuần là sẽ tham dự liên hoan phim quốc tế tại BuSan

 

19과 집에서 송편이나 만들까 해요




1.A/V-았/었을 때:when ,while

-> khi ,lúc (quá khứ )



-할아버지가 돌아가셨을 때 너무 슬펐어요.
Lúc ông qua đời ,tôi đã rất buồn

-한국에 처음 왔을 때 한국의 겨울이 너무 춥다고 생각했어요
Lần đầu mới đến HQ ,tôi (đã) nghĩ rằng mùa đông HQ rất lạnh

-음식을 다 먹었을 때 영미가 들어왔다.
khi đã ăn xong hết (thức ăn)thì YoungMi bứơc vào


Các bạn tham khảo thêm :
http://korean.sogang.ac.kr/
Novice II bài 4

2.N끼리

-> nhóm ,đoàn thể ,đám,các ,những ...(2 người trở lên)



-아이들끼리 밖에 나가면 위험해요
nếu các em bé đi ra ngoài sẽ nguy hiểm 

-노인은 노인끼리 이야기할 때 더 잘 이해하는 것 같아요
Những người lớn tuổi khi cùng nói chuyện với nhau chắc sẽ hiểu nhau nhiều hơn


3.N이/가 넘도록[되도록,지나도록]
->quá ,vuợt ,hơn ......mà vẫn chưa ,không ...(vế câu sau :phủ định )
->cách diễn đạt này nhấn mạnh hơn cách nói ở mẫu 4


-밤 12시가 넘도록 남편이 안 들어왔어요
quá 12g đêm mà chồng vẫn chưa về

-세 달이 넘도록 편지가 안 오는군요
hơn 3 tháng mà vẫn chưa nhận được thư

-약속 시간이 다 되도록 아무도 오지 않아서 걱정했어요
đã đến giờ hẹn mà không thấy ai đến nên lo lắng


4.N이/가 넘다


 

->quá ,vuợt ,hơn ......


-열이 39도가 넘으면 병원에 가야 돼요
Sốt hơn 39độ phải đi BV

-만 원이 넘으면 사지 마 
nếu giá hơn 10 ngàn won thì đừng mua



V-(으)ㄴ 지(가) N이/가 넘다


 

->tính đến thời điểm nói ......(sự việc )quá ,vuợt ,hơn


-이사한 지가 일 년이 넘었군요
Tôi dời nhà đã được hơn 1 năm

-주소가 바뀐 지 두 달이 넘었는데요
Tôi thay đổi địa chỉ đã hơn 2 tháng rồi


5.A/V-다는 말 [얘기,소식,소문 ]을 듣다


 

-> nghe ai nói ,hoặc nghe tin tức ,tin đồn


-철수 씨가 곧 독일로 유학 떠난다는 말을 들었어요
tôi đã nghe nói CheolSu đến Đức du học ngay

-영숙 씨가 둘째 아들을 낳았다는 소식을 들었어요
Tôi nghe tin Young Suk sinh con trai thứ hai


A/V-(으)ㄹ 거라는 말 [얘기,소식,소문 ]을 듣다



-그 백화점이 곧 문을 닫을 거러는 소문을 들었다
Nghe đồn thương xá đó sẽ đóng cửa ngay


-이번 겨울은 굉잔히 추울 거라는 얘기를 들었는데요
Nghe nói mùa đông này sẽ rất lạnh


6.N에 자신이 있다[없다]


 

->tự tin[thiếu tự tin ] về ....


-노래에는 정말 자신이 없으니까 저는 그냥 듣고 있겠어요
Em không tự tin về ca hát nên em sẽ ngồi nghe vậy

-공부에는 자신이 없지만 운동에는 자신이 있어요
tôi thiếu tự tin về việc học nhưng tự tin về vận động


V-는 데(에) 자신이 있다[없다]

-선미 씨가 운전하세요.저는 길 찾는 데에 자신이 없거든요
SeonMi lái xe nhé ,là vì tôi thiếu tự tin khi tìm đường

-요리하는 대에는 자신이 없지만 설거지하는 데에는 자신이 있어요
Không tự tin khi nấu ăn nhưng rửa chén thì tự tin
 

20과 오래 기다리게 해서 미안해



1.V-게 하다

->sai khiến ,nhờ vả ,bảo ,...người khác làm một việc gì đó

-어머니가 아이에게 과일을 사 오게 했어요 
Mẹ bảo con đi mua trái cây mang về 

-형이 동생에게 방 청소를 하게 했다
Anh kêu em lau phòng 

-선생님은 내 친구를 연구실로 오게 하셨습니다
giáo viên nói bạn tôi đến phòng nghiên cứu 

-언니가 조카에게 우유를 마시게 했다
chị gái bảo tôi cho cháu uống sữa 


2.이[그,저]럴 수(가) 있어(요)?
->(어떻게 그렇게 했어요?) làm sao có thế như vậy được (ngạc nhiên ,không tin ...)

-왜 한 시간이나 늦었어요?정말 이럴 수 있어요?
sao mà trễ cả tiếng đồng hồ rồi? thiệt hết nói nổi ?

-그분이 그저께 돌아가셨다고요? 그럴 수가 있어요?아주 건강하셨는데.
người đó qua đời hôm kia rồi ah? làm sao có thể tin được . đã rất khỏe mạnh mà 
.

3.A/V-다는 게 말이 돼(요)?
->~ làm như thế có được không ?/như thế mà được àh?/nói vậy mà nghe được ?...
(dùng trong trường hợp ngạc nhiên ,không tin,bực bội ,...)

-배 한 개가 이렇게 비싸다는 게 말이 되니?
1 trái lê mà đắt như thế àh? (không thể tin vì ngoài chợ bán 1000/trái ,siêu thị bán 4-5000/trái  )

-사흘 동안 굶었다느 게 말이 됩니까?
đã nhịn đói 4 ngày vậy mà chịu được sao?


N(이)라는 게 말이 돼(요)?

-옷 한 벌에 백만 원이라는 게 말이 돼요?
1 bộ đồ 1triệu won nói vậy mà nghe được ?

-월급이 그렇게 조금이라는 게 말이 됩니까?
tiền lương có chút đỉnh vậy mà nói được sao?


4.A/V-았/었어야 하는데[했는데]
-> tiếc nuối ,đáng lẽ đã, lý ra ,....

-어제 그 책을 샀어야 하는데....
hôm qua đáng lẽ đã mua cuốn sách đó .....(nhưng mà thiếu tiền nên k mua được )

-수료식에 꼭 참석했어야 하는데,못 해서 미안해요.
Mình lẽ ra đã đến tham dự lễ tốt nghiệp ,xin lỗi đã k thể đến 

-등산 갔을 때 날씨가 좋았어야 했는데
đi leo núi thời tiết phải tốt ...(nhưng trời mưa nên k thể đi )

 

5.A/V-잖아(요)


->một dạng kết thúc câu ,nhấn mạnh ý người nói


-나가지 맙시다.밖이 아주 춥잖아요
đừng đi ra ngoài .Bên ngoài lạnh lắm mà

-우리 먼저 먹읍시다.철수 씨는 항상 늦잖아요.
chúng ta ăn trứoc đi . Bạn CheolSu luôn luôn đến trễ mà

-불고기는 조금만 시켜.돈이 모자라잖아.
Gọi ít thịt bò xào (bulgogi)thôi. Tôi không đủ tiền nè

Các bạn có thể tham khảo thêm tại 
http://korean.sogang.ac.kr/ ,intermediate I bài 8

The sentence ending '-잖아(요)' 

This ending is used for expressing a tag question for confirm‍ing the fact of a sentence. This is the contracted form of '-지 않아(요)'. 

예) 네가 그 일을 한다고 했잖아. (I'm sure that) You have said to do that. 

예) 그 음식은 안나 씨가 주문했잖아요. Anna, you ordered that food, didn't you? 


6.V-던 N


-> một hành động ,việc làm đã từng (nhiều lần )trong quá khứ 


-이것은 내가 읽던 책인데 빌려 드릴게요
tôi cho bạn mượn cuốn sách tôi đọc rồi (tôi đã từng đọc cuốn sách đó)

-여기 있던 책이 어디 갔지?
cuốn sách để đây đâu mất tiêu rồi ?

-많이 듣던 노래가 라디오에서 나온다
Tôi đã từng nhiều lấn nghe bài hát được rađio phát lại

Các bạn có thể tham khảo thêm tại 
http://korean.sogang.ac.kr/ ,intermediate I bài 3

-던 / -았(었/였)던 
chú ý :"....던 ." :nhiều lần trong quá khứ ; "...았(었/였)던 " : 1 lần trong quá khứ

7.어쩔 수(가) 없다


-> đành phải vậy ,chấp nhận vậy ,biết làm sao giờ ...




-다른 약속이 있어서 어쩔 수가 없군요.못 가서 미안해요
biết sao giờ vì có cuộc hẹn khác .xin lồi tôi k thể đến 

-결혼식에 참석하지 못해 미안해요.수업이 있어서 어쩔 수 없어요
Xin lỗi vì không tham dự đám cưới .Bởi vì đi học nên đành phải vậy 

-그 일을 못 끝내서 죄송합니다.바빠서 어쩔 수 없었어요
Tôi xin lỗi vì không hoàn thành công việc đó.biết làm sao giờ tại vì bận bịu quá

8.A/V -기는 틀렸다


-> hành động sự việc nào đó không được như ý muốn ...
->잘 못 되다 (sai ),안 되다(k được ),어렵다(khó khăn),엉망하다 (lộn xộn )...

(Mình cũng không biết giải thích sau nhưng các bạn xem VD sẽ rõ )

-불고기가 맛있기는 틀렸어요.양념이 모자라거든요
Vị thịt bò xào (bulgogi) không ngon rồi .là vì thiếu gia vị

-오늘도 집에 일찍 가기는 틀렸어요.일이 너무 많으니까요.
hôm nay cũng không thể về nhà sớm được .Vì nhiều việc quá

-그 옷을 사기는 틀렸러.돈이 너무 많이 모자라잖아.
Không mua được áo đó rồi .thiếu tiền nhiều quá  

 
21과 알아맞혀 보세요
Mời thử giải câu đố



선셍님: 오늘은 수수께끼를 한번 풀어 볼까요? 문제를 낼 테니까 알아맞혀 보세요.'먹고 싶지 않아도 누구나 먹어야 하는 것'이 뭔지 아세요?
cô giáo :hôm nay chúng ta thử giải câu đố nhé ?cô sẽ ra câu đố ,các em trả lời .'không ai muốn ăn mà vẫn phải ăn 'là gì ai biết ?

바바라:혹시'밥' 아니에요?누구든지 먹어야 살 수 있으니까요.
Babara : có phải là 'cơm ' không ạ?là vì ai cũng phải ăn cơm mới sống 

선생님:'밥'이 아니라'나이'예요.늙은 것을 한국 사람들은 나이를 먹는다고 하거든요
cô giáo: không phải cơm .Vì người HQ khi nói thêm tuổi thường dùng chữ "나이를 먹다"

마이클:참 재미있는 표현이군요.선생님,이번엔 저희가 문제를 낼게요.아마 막히기 힘들실걸요.뚱뚱하면 뚱뚱할수록 가벼워지는 게 뭔지 아세요?
Michael :đúng là một cách diễn đạt khá thú vị .lần này chúng em sẽ ra câu đố .có lẽ sẽ khó trả lời đây .càng to càng nhẹ là gì ai biết ạ?

선생님:글쎄요.구름인가요?
cô giáo : ừa ,có phải là mây?

바바라:아니에요.이번엔 선생님께서 틀리셨어요.'풍선'이에요
Babara:dạ không phải .lần này cô giáo sai rồi .là bong bóng

미치코:그럼 저도 하나 낼 게요.'다리가 있기는 하지만 걸어다니지 못하는 것'은 무엇일까요?
Michiko :vậy lần này đến lược em.có chân mà không đi được là cái gì?

마이클:쉬운 것 같은데 어렵군요.그게 뭐죠?
Michael :nghe dễ mà khó nhỉ .cái gì vậy?

미치코:친구한테 들은 건데 '책산'이래요.
Michilo :nghe bạn em nói đó là cái bàn học

선생님:재미있는 수수께끼를 한 사람씩 돌아가며 얘기하는 게 어때요?
cô giáo :vậy xoay vòng mỗi người ra một câu đó nhé ?[/SIZE]
1.N을/를 풀다

->giải (câu đố ,vấn đề ,công việc ,câu hỏi...)tháo gỡ ,cởi ,làm sáng tỏ ...

-이 문제를 풀 수 있는 사람은 아마 천재일 거예요
người giải được vấn đề này chắc là thiên tài

-시험 문제를 다 푼 사람은 집에 가도 됩니다.
ai làm bài thi xong có thể ra về


2.N을/를 내다<->풀다

->đưa ra ,mang ra ,dẫn ra


-시험 문제를 내느라고 밥늦게까지 일했다.
tôi thức đến khuya để ra đề thi

-수수께끼를 하나 내겠어요
tôi sẽ ra 1 câu đố


3.혹시

->không biết có phải ,chắc là ,có lẽ ..(thường dùng khi phỏng đoán,hoặc hỏi lại cho chắc )

-혹시 자말에 시간 있어요?왜요? 혹시 시간 있으면 같이 영화나 볼까 해서요
không biết cuối tuần bạn có rảnh rỗi k? có gì k? nếu rảnh thì cùng đi xem phim 


-여보세요.거기 혹시 중국에서 온 리홍이라는 학생 있나요?-그런 사람 없는데요
alo .ở đó có ai là SV tên LiHong từ TQ sang k ? k có 


4.A/V-(으)ㄹ걸(요
)
->có lẽ ,chắc là (theo tôi nghĩ ,theo cảm nhận của tôi )

-그 책은 외국학생이 읽기게 좀 어려울걸요
có lẽ sách này đối với HS nứoc ngoài đọc hơi khó (theo tôi nghĩ là vậy)

-이 바지에는 검은 색보다 횐색 셔츠가 더 잘 어울릴걸요
quần tay này hợp với áo thun màu trắng hơn màu đen (theo tôi nhìn là vậy)

-마이클에게 전화를 해 보겠지만 아마 여행을 목 간다고 할 걸
gọi điện thử cho Mical rồi nhưng có lẽ cậu ấy đi du lịch rồi (k ai bắt máy)



**A/V았/었을 걸(요)
(thì quá khứ)

-그 사람이 도착했을까요? 아마 도착했을걸요
người đó chắc đã đến nơi rồi chứ ? chắc là đã đến nơi rồi

-지금 집에 있는지 전화해 보세요.아마 떠났을걸요
gọi điện xem có ở nhà k?có lẽ đã đi rồi
잘 읽고 대답하세요
Mời các bạn đọc và trả lời câu đố


어떤 사람이 길을 가는데 사람들이 많이 모여 있었다.
Một người nọ đi trên đường và gặp một đám đông

가족 중에 누가 돌아가신 모양이었다.
Dường như trong gia đình có ai qua đời

그래서 그 중 한 사람에게 물었다.
Vì thế người đó hỏi một người trong số đám đông 

"실례지만 부모님 가운데 누가 돌아가셨습니까?"
"Xin lỗi ba hay mẹ qua đời ạ?"

"아버님이 돌아가셨습니다."
"Ba của chúng tôi qua đời"

그리고 다시 그사람은,
và người đó lại hỏi tiếp,

"그럼 언제 돌아가셨습니까?" 하고 질문했습니다.
"Qua đời khi nào vậy?"

그러자 세 아들이 한 사람씩 대답했습니다.
lập tức 3 người con trai lần lượt trả lời.

"작년에 돌아가셨습니다."
"ba tôi mất năm ngoái"

"지난 달에 돌아가셨습니다"
"Ba tôi mất tháng trứoc"

"어제 돌아가셨습니다."
"Ba tôi mất hôm qua"

그 사람은 이 대답을 듣고 이살하게 생각했습니다.
Người đó nghe và thấy lạ .

한 사람은 작년에 돌아가셨다고 하고 ,한 사람은 지난 달에 돌아가셨다고 하고 ,다른 사람은 어제 돌아가셨다고 하고 정말 이해할 수 없었습니다.
Một người nói là ba mất năm ngoái ,một người nói tháng trước ,một người nói hôm qua ,thật không thể hiếu nổi 

그러면 이 아버지가 돌아가신 날은 언제이고 장례식은 언제일까요?
Vậy người ba đó qua đời lúc nào và đám tang tổ chức lúc nào?

장례식은 보통 돌아가신 지 사흘째 되는 날에 합니다.
đám tang (đưa đi chôn) thường được tổ chức vào ngày thứ 4 ngày tính từ lúc qua đời

1)아버지는 언제 돌아가셨습니까?
Người ba đó qua đời khi nào?

2)장례식은 몇 월 며칠입니까?
lễ tang vào ngày mấy tháng mấy ?
5.A/V-(으)면 A/V-(으)ㄹ수록

-> càng ....càng

-아기는 보면 볼수록 귀여워요
càng nhìn em bé càng đáng yêu

-외국어는 배우면 배울수록 어려운 것 같아요
tiếng nước ngoài càng học càng khó

-그 사람은 처음에는 별로였는데 만나면 만나수록 좋아진다
lúc đầu gặp ngừoi đó không có gì đặc biệt nhưng càng gặp càng thích


N일수록

-부자일수록 돈을 아끼는 것 같아요
hình như người càng giàu càng tiết kiệm

-급한 일수록 천천히 하는 게 좋아요
việc càng gấp thì làm chậm chậm sẽ tốt


6.A/V-기는 하지만[하겠지만 ,했지만]

-> nhưng ,nhưng mà (nhấn mạnh A/V)

-한국말 공부가 재미있기는 하지만 어려워요.
tiếng HQ học thì hay nhưng khó

-김치를 먹기는 하지만 별로 좋아하지는 않아요.
kim chi ăn thì ăn nhưng k thích


A/V-기는A/V-지만

-오늘도 날씨가 춥기는 춥지만 어제보다는 덜 추워요
hôm nay trời lạnh thì lạnh nhưng ít lạnh hơn hôm qua


-그 책을 읽기는 읽었지만 지금은 다 잊어버렸다
sách kia đọc thì đã đọc rồi nhưng giờ quên hết rồi

-그분을 가끔 만나기는 만지만 잘 알지는 못합니다
người đó thỉnh thoảng gặp thì gặp nhưng k quen biết nhiều 


7.N-씩

-> mỗi một ,riêng ,mỗi cái ,dần dần ,từng (ngừoi,cái..)một
... 

-
이 약은 한 번에 두 알씩 드세요
thuốc này mỗi lần uống 2 viên 

-매일 조금씩 걷도록 하세요
mỗi ngày tập đi bộ một chút

-졸업한 학생들이 1년에 한 번씩 모입니다.
những học sinh đã tốt nghiệp mỗi năm họp lớp 1 lần 


8.돌아가며[돌아가면서
]
->quay vòng ,luân phiên

-점심 값을 한 사람씩 돌아가며 내는 게 어떨까요?
tiền ăn trưa mỗi ngừoi thay phiên nhau trả nhé?

-우리는 돌아가면서 노래를 불렀어요
chúng ta hát xoay vòng nhé
22과 사진관에서 찍는 게 나을 것 같아요



1.N은/는 왜요?(구어체:văn nói)

->rút ngắn nội dung câu hỏi (k dùng với động từ)



-내일 인천에 가려고 해요.인천은 왜요?바다를 보고 싶어서요
ngày mai tôi sẽ đi Incheon .Incheon ,tai sao ?(tại sao đi Incheon) tại tôi muốn ngắm biển

-시진을 찍었어요.시진은 왜요?여권에 필요해서요
tôi chụp hình rồi .hình ,sao vậy?(tại sao chụp hình).là vì làm hộ chiếu 

-철수도 왔어요.철수는 왜요?일을 도와 주려고요
bạn Cheolsu cũng đến rồi .CheolSu ,tai sao?(tại sao CheolSu đến đây?) .đến để phụ giúp tôi


2.몇 N [누구 ,어디,무엇](구어체:văn nói)

-> vài ,mấy+danh từ [ai đó ,ở đâu đó ,gì đó..) nội dung được nói ra k chính xác hoặc k cần thiết phải nói rõ nhưng người nghe vẫn hiểu .

-나는 한국 친구가 몇 명 있어요
tôi có mấy người bạn HQ (k cần nói chính xác là 2 người hay 5 người )

-어디 가세요?누구를 좀 만나러 가요
đi đâu vậy? đi gặp ai đó

-조금 전에 무엇을 좀 먹어서 베가 안 고파요
hồi nãy có ăn chút gì nên không đói bụng


3.어디에[무엇에] 쓰다

->dùng vào mục đích nào đó
-이 

고기를 어디에 쓰려고 해요?불고기를 만드는 데 쓰려고 해요
thịt này dùng làm gì ?(nấu món gì). dùng để làm món bulgogi

-그 돈을 무엇에 썼어요?친구 졸업 선물을 사는 데 썼어요
tiền đó xài cho việc gì ?(mua gì?) tiền đó mua quà tặng bạn tốt nghiệp

 

4.V-지 그래요
?

-> đây k phải là mẫu câu hỏi mà là câu khuyên nhủ ,đề nghị ,..

-비가 오는데 우산을 쓰지 그래요?(비가 오는데 우산을 쓰세요)
trời mưa đó hãy mang theo dù

-어려우면 형에게 물어 보지 그래요?(어려우면 형에게 물어 보세요)
nếu có gì khó hãy hỏi anh trai

-길을 모르면 택시를 타지 그라세요?(길을 모르면 택시를 타세요)
nếu k biết đường thì đi taxi


5.그래도

->dù vậy nhưng cũng ,mặc dù như thế nhưng ..

-배고프지 않아요?조금 고프지만 그래도 기다릴게요
không đói bụng ư? hơi đói nhưng dù đói cũng sẽ chờ 

-숙제하기가 싫는데 어떡하지오?그래도 해야지오
không thích làm bài tâp ,làm sao đây?dù không thích cũng phải làm thôi

-몸도 아픈데 오늘은 가지 말고 쉬어.안 돼요.그래도 가야 해요
đang bệnh nên đừng đi mà hãy nghỉ ngơi.mặc dù vậy nhưng cũng phải đi thôi


6.N이/가 (N보다)낫다

->so sánh hơn :A(danh từ) thì tốt[đẹp ,hay..] hơn B(danh từ)

-이 색깔이 저 색깔보다 낫지오?
màu(sắc) này thì tốt hơn màu kia chứ

-점심 때보다 저녁 때가 낫지 않아요?
đi ăn tối thì hay hơn đi ăn trưa chứ?


V-는 게[것이] V-는 것보다 낫다
->so sánh hơn :A1(hành động) thì tốt hơn A2(hành động )


-더울 때는 집에서 쉬는 게 밖에 나가는 것보다 나아요
trời nóng ,ở nhà nghì thì tốt hơn đi ra ngoài

-책 읽는 게 TV 보는 것보다 낫다
đọc sách thì tốt hơn xem TV


7.사진이 나오다

->(chụp)hình

-날씨가 좋아서 사진이 잘 나왔어
trời đẹp nên hình chụp đẹp

-지난 번에 찍은 사진이 밉게 나와서 다시 찍어야 겠어요
lần trước hình chụp xấu nên lần này chụp lại
8.V-(을)ㄹ 뻔하다

->xuýt ,xém ..xảy ra việc k hay



-지하철을 놓칠 뻔했어요
tôi xuýt lỡ tàu điện 

-옆을 보고 가다가 넘어질 뻔했어요
đi nhìn bên cạnh nên xuýt ngã

-나는 차 안에 가방을 두고 내릴 뻔했어요
tôi xém chút là để quên túi xách trong xe



**Các bạn dựa vào mẫu ngữ pháp trên thử làm bài tập này nhé ,mình thấy vui vui nên post+dịch TV 

빨리빨리 씨는 오늘 9시가 넘어서 일어났다.
Anh chàng Palli Palli hơn 9g sáng mới thức dậy 

어젯밤에 친구를 만나 늦게까지 술을 마셨기 때문이다.
là vì tối qua thức đến khuya uống rượi với bạn

10시까지 롯데월드에 가서 결혼식 비디오를 찍어야 하는데 클일이었다.
10h phải đến Lotte Word để quay phim đám cưới ,phải làm sao đây?

잠을 깨려고 급히 커피를 마시던 빨리빠리 씨는 너무 서두르다가 입술을 델 뻔했다.
Palli Palli thức dậy vội vàng uống cà phế ,hấp tấp quá suýt phỏng môi 

목욕탕에 들어간 빨리빨리 씨는 이를 닦다가 치약을 .......(먹다).
Palli Palli đi vào phòng tắm và đánh răng xuýt nữa ăn kem đánh răng

빨리빨리 씨는 주차장으로 뛰어가다가.......(넘어지다)
palli palli chạy ra bãi đậu xe chút nữa bị té 

그리고 운전하다가 두 번이나 다른 차와.......(부딪치다)
và khi chạy xe ngoài đường cũng 2 lần xém tung vào xe khác 

빨리빨리 씨가 롯데월드에 도착한 시간은 10시 1분 전 ,"어휴,.....'(늦다)고 말하던 빨리빨리 씨는 비디오를 꺼내다가 .......(떨어뜨리다).
PalliPalli đến Lotte word lúc 10h kém 1 phút ,hù ,xuýt trễ vừa nói vừa lôi máy ra xém rớt xuống đất.

그리고 비디오를 찍다가 뒤로 넘어져......(다치다).
Rồi trong lúc quay phim ,đi lùi bị ngã xém bị trầy xướt

점심도 못 먹고 바쁜 하루를 보낸 빨리빨리 씨는 집에 돌아오자마자 라면을 끓이기 시작했는데 잠깐 졸다가 라면을 .....(태우다)
Một ngày trôi qua anh chàng bận rôn Palli Palli không rảnh ăn cơm trưa nên vừa về đến ngay lập tức nấu mì ăn nhưng buồn ngủ quá xuýt nấu cháy mì gói

그리고 그릇을 씻다가....(깨다)
Rồi rửa chén thì xuýt làm bể chén

휴!빨리빨리 씨는 오늘 몇 번이나 .....(큰일나다)
hù ,hôm nay chàng Palli palli đã mấy lần suýt làm lớn chuyện vậy ta ? 

(빨리빨리:nhanh nhanh)
23과 텔레비전이 왜 이렇게 안 나오지요?


1.툭하면

->vô cứ ,tự nhiên ,bỗng nhiên ...(sự việc xảy ra ngoài dự kiến ,suy nghĩ )

-요즘 툭하면 화를 내는데 왜 그러세요?
dạo này tự nhiên bạn hay nổi nóng tại sao vậy?

-내 차는 툭하면 고장이 나서 길에 선다
xe tôi bỗng nhiên bị hư giữa đường

-그 친구는 툭하면 나에게 전화해서 만나자고 합니다.
người bạn đó bỗng dưng gọi điện đến và hẹn gặp tôi


2.고장이다

->hư ,hỏng

-어디가 고장입니까? 소리가 안 나오는데요
hư ở đâu? không có tiếng(âm thanh)

-버스가 고장이라서 못 간대요.다음 버스를 기다려야겠어요
nghe nói xe bus bị hư nên không đến.hãy đợi xe khác 


**고장(이)나다
->(bị) hư ,hỏng


-세탁기가 고장 나서 빨래 못 한 지 사흘이 넘었어요
máy giặt bị hư nên hơn 3 ngày không giặt đồ 

-고속도로에서 차가 고장 나서 사고 날 뻔했어요
xe bị hư ở trên đường cao tốc nên suýt xảy ra tai nạn


3.N을/를 켜다

->mở ,bật (đồ điện ,điện tử ,)

-방이 추우니까 난로를 켭시다
hãy bật sưởi vì phòng lạnh 

-너무 어둡잖아요.불을 켜세요
tối quá .hãy mở đèn đi


**N을/를 끄다
->tắt

-선풍기를 쓰지 않을 때는 꺼 두세요
khi không cần thiết thì hãy tắt quạt máy

-아까 집에서 나올 때 컴푸터를 껐어요?
hồi nãy lúc ra khỏi nhà tắt máy tính chưa?


**N을/를 돌리다
-> quay tròn ,xoay tua ,đổi hướng ...

-영화가 재미없는데 다른 채널로 돌려 볼가요?
phim k hay để tôi bật kênh khác nhé?

-빨래가 많아서 세탁기를 여러 번 돌려야 해요
quần áo nhiều quá phải giặt mấy lần


**N을/를 틀다
->mở ,vặn(đồ dùng)

-수도를 틀어 보세요.지금 더운 물이 나오는지 모르겠어요
mở nước xem.k biết giờ có nước nóng hay chưa

-뉴스 할 시간인데 라디오 좀 틀어 보세요
hãy vặn radio đi ,đang giờ tin tức 

-에어컨을 틉시다.방이 덥네요
hãy mở máy lạnh .phòng nóng quá

4.V-았/었다가


->một hành động diễn ra chưa chấm dứt thì hành động khác tiếp diễn (thì quá khứ)


-지하철을 탔다가 잘못 타서 어른 내렸어요
tôi (đã) lên tàu điện đi nhưng lên sai nên(đã) nhanh chóng xuống tàu 

-문을 열었다가 바람이 너무 세서 닫았어요
(đã)mở cửa ra nhưng gió mạnh quá nên (đã)đóng lại

-자려고 누웠다가 전화가 와서 일어났어요
tôi (đã)nằm xuống định ngủ nhưng điện thoại gọi đến nên( đã)thức dậy

Mời các bạn tham khảo thêm :
http://korean.sogang.ac.kr/ ,Novice II bài 6

5.A/V-았/었는데도


->mặc dù ,dù đã ...(thì quá khứ

)

-한 시간이나 기다렸는데도 친구가 오지 않았어
cho dù tôi đã đợi hơn 1 h nhưng bạn vẫn k đến

-약을 먹었는데도 열이 내리지 않아서 걱정입니다.
dù đã uống thuốc nhưng vẫn k bớt sốt nên lo lắng

-어제 그것을 배웠는데도 벌써 잊어버렸어요
mặc dù mới học hôm qua nhưng mới đó đã quên hết


A/V-(으)ㄴ/는데도
(thì hiện tại)


-찌개가 매운데도 아이가 잘 먹어요
canh dù cay nhưng đứa bé vẫn ăn giỏi 

-비가 내리는데도 밖어서 운동하는 사람들이 많군요
mặc dù mưa nhưng bên ngoài vẫn có nhiều người đi tập thể dục


N인데도
(dùng cho danh từ

)

-하도 일이 많아서 일요일인데도 회사에 갔어요
việc quá nhiều nên dù là ngày chủ nhật vẫn đến cty

-겨울인데도 벌써 봄옷을 입고 다니는 사람이 있어요
dù là mùa đông mà có người mặc đồ mùa xuân 

 

6.무슨 소리예요?

->nói gì lạ vậy /kỳ vậy?

-술 좀 마시러 가야겠어요.무슨 소리예요? 술 마실 줄 모르잖아요
tôi đi uống rượi đây.nói gì lạ vậy ? bạn không biết uống rượi mà.


-더 놀았으면 좋겠어요.무슨 소리니?하루 종일 많이 놀았잖아
tôi muốn chơi thêm chút nữa .nói hay nhỉ? chơi suốt cả ngày rồi .

-두 사람이 헤어졌.무슨 소리야?그렇게 둘이 좋아했는데.
nghe nói hai người đó chia tay rồi. gì kỳ vậy? cả hai thích nhau lắm mà.


7.V-기 위해(서)

->để ,vì ,....đạt một mục đích nào đó

-학비를 벌기 위해서 아르바이트를 할 생각입니다.
tôi có ý đi làm thêm để kiếm tiền đóng học phí

-여행 가기 위해서 조금씩 저금하고 있어요
tôi đang để dành tiền để đi du lịch


N을/를 위해(서)

-아버지는 가족을 위해서 열심히 일하십니다
ba tôi vì gia đình nên làm việc chăm chỉ 

-건강을 위해서 아침마다 운동을 합니다
tôi mỗi sáng đi tập thể dục vì sức khỏe 


8.할 수 없다

-> đành vậy ,biết làm sao giờ ,...

-아무리 같이 가자고 해도 내 동생이 싫대.할 수 없지 .우리끼리 가자
dù nói hãy cùng đi nhưng em gái tôi không thích .đành vậy thôi .nhóm chúng ta đi thôi 

-갑자기 일이 생겨서 못 가겠어.할 수 없지.다음엔 꼭 약속 지켜
bất ngờ có việc nên không đi được .biết làm sao đây .lần sau nhớ giữ lời hứa nhé

-돈이 좀 모자라는데 어떡하지요? 할 수 없지요.다음에 사세요
thiều tiền rồi làm sao giờ ?đành chịu thôi ,để lần sau hãy mua.

 Mời các bạn tham khảo thêm :http://korean.sogang.ac.kr/intermediate bài 6

24과 어디가 고장이라고 그랬지요?



1.N(이)라고 [냐고] 그랬다
-> cách nói gián tiếp ,tường thuật


-선생님이 아까 뭐라고 그러셨어요?
(ai đó hỏi tôi )hồi nãy thầy giáo nói gì vậy ?

-이 냉장고가 새 거라고 그랬어요
(ai đó nói là ) tủ lạnh này là tủ mới

-전화 번호가 몇 번이냐고 그랬어요
(ai đó hỏi tôi và tôi kể lại cho ng khác ) số điện thoại của bạn là số mấy ?

V-다고[냐고,라고,자고]그랬다
(다고: dùng trong câu khẳng định ~다,하다
냐고: câu hỏi ~습니까?~아/어요?~지요?.... 
라고: câu yêu cầu ~세요 ;
자고:câu mệnh lệnh ,đề nghi~시다 ,하자..)

-라디오에서 내일부터 눈이 많이 온다고 그랬습니다
radio phát tỉn rằng ngày mai tuyết rơi nhiều 

-영숙 씨가 언제 이사 가냐고 그랬어요
khi nào Young suk chuyển nhà (tường thuật lại câu hỏi của ai đó )

-그 일을 빨리 끝내라고 그랬어요
hãy kết thúc nhanh việc đó (tường thuật lại yêu cầu của ai đó )

-내가 그 친구한테 주말에 연극을 같이 보자고 그랬어요
tôi nói với bạn tôi là cuối tuần hãy cùng đi xem kịch 

A-다고[냐고] 그랬다


-일기 예보에서 내일부터 추워진다고 그랬어요
theo dự báo thời tiết nói là ngày mai trời sẽ lạnh 

-친구가 내게 이 책이 어렵냐고 그랬다
bạn tôi nói với tôi là sách này khó 

2.A/V-더니
-> hành động sự việc nào đó xảy ra trước và tiếp theo là hồi tưởng , kết quả ,kết luận ,nhận xét ....

-어제는 정말 덥더니 오늘은 좀 시원해졌어요
hôm quá nóng ghê mà hôm nay lại mát 

-둘이 싸우더니 말도 안 해요
hai người đó cãi nhau nên k nói chuyện

-동생이 친구한테서 전화를 받더니 급히 나갔어요
em tôi nghe điện thoại bạn gọi đến rồi chạy vội đi

N(이)더니


-전에는 이 곳이 학교더니 지금은 아파트입니다
trước đây nơi này là trường học nhưng bây giờ là chung cư

-작년엔 내 생일이 토용일이더니 올해는 일요일이다
năm ngoái SN tôi nhằm thứ bảy ,năm nay là chú nhật

Mời các bạn tham khảo thêm ,http://korean.sogang.ac.kr/ ,intermediate I bài I 

3.그것 보세요


->đó thấy chưa ,đã nói rồi mà ...


-감기 걸린 것 같아요.-그 것 보세요.추우니가 옷을 더 입으라고 그랬잖아요
tôi hình như bị cảm .-đó thấy chưa ,trời lạnh đã bảo là mặc thêm áo vào 

-시험 점수가 너무 나빠요. -그것 보세요.공부를 안하니 그렇지요
thi điểm kém quá . -đã nói rồi mà .không chịu học nên đành vậy.

-오늘 음막회는 정말 좋았어.-그것 봐 .내가 좋을 거라고 했지?
hôm nay xem đại hội âm nhạc hay ghê .-thấy chưa tôi đã nói là hay mà 


4.N 같은 N


->giống ,giống như


-우리 같은 외국 학생들은 매운 음식을 잘 못 먹어요
chúng tôi là SV nước ngoài nên không ăn món cay được

-그건 정말 바보 같은 생각이야
đó là suy nghĩ ngu xuẩn 

-영숙 씨 같은 사람을 소개해 주세요
làm ơn giới thiệu ai giống như bạn Young Suk


5.손(을) 보다


->1.sửa ,sữa chữa (máy móc ,thiết bị ...)
(-> 2.đánh ,đánh đập  )


-이 기계는 고장입니다.손을 봐야 해요
máy này hư .phải sửa thôi

-제 차도 좀 손 봐 주세요
làm ơn sửa xe dùm tôi

-세탁기가 잘 안 되는데 손 좀 봐 주실래요?
máy giặt của tôi bị hư rồi ,vui lòng sửa dùm nhé?
 

25과 청첩장을 받았어요



1.N(이)라는 N


->cái gọi là (cụm danh từ ,khi dịch sang TV chỉ cần dịch ngắn gọn )


-“예술의 전당” 이라는 곳이 어디 있는지 아세요?
Bạn có biết "cung điện của nghệ thuật" ở đâu không?

-‘사람의 아들’이라는 소설을 읽고 있어요
tôi đang đọc tiểu thuyết "Con trai của Người"


2.한두[두세 ,서너 ,너댓 ,대여섯]


-> một hai [hai ba ,ba bốn ,bốn năm ,năm sáu...]


-한두 주일 쉬고 싶어요
tôi muốn nghỉ ngơi 1-2 tuần

-서너 달 동안 여행을 하고 돌아오겠어요
tôi sẽ đi du lịch khỏang 3-4 tháng rồi quay về

-그 일을 하는 데에는 두세 시간이 필요합니다
làm việc đó cần khỏang 2-3 tiếng 


[B]

3.V-았/었던 N

[/B

-> đã từng (trong quá khứ )


-며칠 전에 만났던 분을 오늘 또 만났어요
mấy hôm trước tôi (đã từng )gặp người đó ,hôm nay lại gặp nữa 

-지난 달에 선을 봤던 사람과 계속 만날 생각이에요
tôi có suy nghĩ sẽ tiếp tục gặp người tháng trước tôi đi xem mắt 

일 년 동안 예금했던 돈을 오늘 모두 찾았습니다
hôm nay tôi rút hết tiền đã để dành trong suốt 1 năm qua

 

4.N을/를 사귀다


->kết bạn ,làm thân ,giao thiệp với ...


-나는 사람들을 쉽게 사귀는 편입니다
tôi là người dễ kết bạn với người khác

-외국 친구를 사귀고 싶은데 소개 좀 해 주세요
tôi muốn làm quen với 1 ng nước ngoài ,bạn giới thiệu giúp nhé

N와/과 사귀다

-그 사람과 언제부터 사귀었어요?
bạn làm bạn với ng đó từ lúc nào?

-그런 친구와 사귀지 말라고 어머님께서 말씀하셨다
Mẹ bạn nói là bạn đừng chơi với người bạn như vậy


5.V-아/어 오다[가다]


->hành động ,việc làm từ diễn ra trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại


-여러분들은 지금까지 열심히 한국어 공부를 해 왔습니다
Cho đến bây giờ ,các em đã học tiếng HQ rất chăm chỉ (và đang ,sẽ học tiếp)

-나는 그 사람과 10년 동안 사귀어 왔어요
tôi kết bạn với người đó được 10 năm (vẫn đang làm bạn với ng đó)

-김 교수님께서는 2년 돈안 한국 역사책을 써 오고 계세요
Giáo sư Kim đang viết sách lịch sử HQ trong 2 năm qua (vẫn chưa hòan thành )

-앞으로 그 나라의 경제가 더 발전해 갈 것입니다
tương lai đất nước đo kinh tế sẽ phát triển

-이 두 젊은이가 행복하게 살아가기를 바람니다
tôi mong 2 người trẻ tuổi này sống hạnh phúc

다V-아/어 가다 [오다 X :không dùng 오다)
->việc làm gì đó sắp ,gần ,dường như ....hòan thành ,kết thúc.

-밥이 다 되어가다 (밤이 거의 다 되었어요)
sắp về đêm (gần như sắp về đêm)

-숙제가 다 끝나 가요.(숙제를 거의 다 했어요)
bài tập đã được làm gần xong (tôi làm bài tập sắp xong)

-그 책을 다 읽어 가요 .( 그 책을 거의 다 읽었어요)
sách này được đọc gần xong (tôi đã đọc sách này sắp xong)

26과 결혼하려면 아직 멀었어요.



1.V-(으)려면 멀었다

->để làm một việc gì đó ...còn lâu lắm,xa lắm ,chưa thực hiện ngay được...

한국말을 한국 사람같이 하려면 아직 멀었어요
còn lâu lắm mới có thể nói như người Hàn

-그 일을 끝내려면 멀었어요. 시작한 지 얼마 안 되었거든요
Việc này còn lâu mới kết thúc .Vì bắt đầu chưa được bao lâu

-취직하려면 멀었어 .아직 졸업도 못했는데
chưa thể đi làm được đâu .Còn chưa tốt nghiệp nữa mà


2.A-아/어하다

->tính từ thường kết thúc đuôi 다. Nhưng khi nói,nhận xét ,tường thuật về 1 người khác ,thì A-아/어하다 (không nói về bản thân mình)


-이 선물을 받으면 누구나 기뼈할 거예요
Bất cứ ai nhận món quà này chắc cũng vui

-민석 씨가 심한 감기에 걸려서 몹시 괴로워하고 있어요
Min Suk bị cảm nặng chắc là đang buồn phiền lắm đây

-내 동생은 경제학을 전공하고 싶어한다
Em tôi thích học ngành kinh tế



3.내가 듣기 [보기 ,생각하기 ,알기 ]에는

->Theo tôi nghe [thấy ,suy nghĩ ,biết ] rằng ,là ...

-내가 듣기에는 하숙 생활도 재미있다고 하던데요
tôi nghe nói cuộc sống ở nhà trọ rất vui

-내가 보기에는 네가 잘못한 것 같아.
theo tôi thấy hình như bạn sai rồi

-내가 생각하기엔 중매 결혼보다 연애 결혼이 나은 것 같은데요
theo tôi nghĩ yêu nhau kết hôn thì hay hơn kết hôn qua giới thiệu

-제가 알기에 그분은 정치학을 전공하셨는데
theo tôi biết thì người đó đã học chuyên ngành chính trị

4.게다가


 

->ngòai ra ,hơn nữa ,vả lại..


-이 식당은 음식 값이 너무 비싸요. 게다가 맛도 없어요
quán ăn đó mắc ,hơn nữa còn dở nữa

-오늘은 지각을 했어요. 게다가 시험도 못 봤어요
tôi hôm nay đi học trễ ,đã vậy không thể dự thi

-이 자동차는 아주 튼튼해요 .게다가 기름도 적게 들어요
xe đó rất chắc chắn ,hơn nữa ít hao xăng


5.눈이 높다


 

->khén chọn ,đòi hỏi cao ...


-우리 언니는 눈이 높아서 아무나 사귀지 않아요
chị gái tôi "chảnh" quá nên không chơi với ai hết 

-그 사람은 눈이 높아서 싼 옷은 입지 않아요
người đó rất kén chọn nên không mặc đồ rẻ tiền

-내 동생은 아무것도 마음에 들지 않는대요 .눈이 높거든요
nghe nói em tôi không vừa lòng thứ gì hết .vì nó kén quá


6.A/V -다고 하던데요


 

->nghe nói ,như lại ,nghe đồn..


-그 사람이 똑똑하다고 하던데요 .정말입니까?
nghe nói người đó thông minh ? đúng k?

-두 친구가 다투었다고 하던데요. 왜그랬대요?
nghe lại là hai người đó cãi nhau ? sao lại vậy?


N(이)라고 하던데요



-약속 날짜가 22일이라고 하던데요
nghe nói ngày hẹn là ngày 22

-진아 씨는 아직 미혼이라고 하던데요
nghe nói Chi NA còn độc thân .

 

27과 야단 맞을까 봐 걱정이지?



 

1.(N에게) 야단(을)맞다 [치다]


 

-> bị ai đó la mắng ,rầy la ...[ la mắng ,rầy la ai đó]


-유리잔을 깨뜨려서 어머니께 야단을 맞았어요
tôi làm bể cửa kiếng nên bị mẹ la

-그 아이는 장난이 심해서 매일 애단 맞아요
đứa trẻ đó nghịch phá quá nên ngày nào cũng bị mắng

-할머니께서 아이들이 너무 시끄럽다고 야단 치셨어요
bà la mắng những đứa nhỏ vì chúng làm ồn quá

-집에 너무 늦게 들어가면 아버지께서 저를 야단 치세요
tôi về nhà trễ nên bị ba tôi rầy la


2.V-자 V


 

->vừa chấm dứt sự việc 1 ,sự việc 2 bắt đầu
-> phản ứng lại với hành động xảy ra trước
-> 2 sự việc xảy ra đồng thời (vừa ,ngay lập tức ,...)


-내가 방에 들어가자 전화가 울렸어요
Tôi vừa vào phòng thì chuông điện thoại reo

-의사 선셍님을 보자 아이가 울기 시작했다
đứa em vừa nhìn thấy bác sĩ là khóc ngay

-버스가 도착하자 사람들이 뛰어갔어요
xe bus vừa đến lập tức nhiều người chạy lại 

3.A/V-(으)ㄹ 가 봐 (서)


 

->sợ ,lo sợ ,e ngại ,lo lắng ...



-날씨가 추울까 봐 옷을 많이 입었어요
tôi sợ trời lạnh nên mặc nhiều áo

-혹시 비가 올까 봐서 우산을 가져왔어요
tôi e rằng trời sẽ mưa nên mang dù theo

-지하철을 놓칠까 봐 빨리 뛰었어요
tôi sợ hụt chuyến tàu điện nên đã chạy nhanh


4. 얼마나 A/V-(으)ㄴ/는데


 

-> rất ,nhiều (dạng văn nói ,nhấn mạnh ý muốn diễn đạt =얼마나 A/V ㄴ/는 지 모르다: không biết là .....bao nhiêu ->rất ,quá ,lắm ...)


-가을 날씨가 얼마나 깨끗하고 아름다운데 .그래서 난 가을이 좋아
trời mùa thu thật trong xanh và đẹp .vì vậy tôi thích mùa thu

-어머니가 장미꽃을 얼마나 좋아하시는데 ! 많이 사서 어머니께 드릴 거야

mẹ rất là thích hoa hồng .tôi phải mua thật nhiều hoa hồng để tặng mẹ 

-이 시간에 길이 얼마나 막히는데 택시는 타니 ?지하철을 타고 가자
vào thời điểm này kẹt xe lắm mà đi taxi à? đi tàu điện thôi


5.V-(으)라는 대로


 

->theo (truyền ,nhắn ,tường thuật lại lời nói của ai đó)



-어머니가 하라는 대로 김치를 담가 보았어요
tôi ngâm kim chi theo lời mẹ (hướng dẫn)

-의사 선생님이 하라는 대로 해야 병이 빨리 나을 거야
phải làm theo lời BS thì mới nhanh hết bệnh

-양념을 넣으라는 대로 다 넣으면 맛있는 불고기가 될 거예요
tôi bỏ gia vị theo cách bạn chỉ nên thịt bò xào (bulgogi) rất ngon



 

6.V-는 중이다 
-> đang




-밥을 먹는 중인데 누군가 찾아왔어요
ai đó đến tìm khi tôi đang ăn cơm

-친구들이 안 와서 기다리는 중이에요
mấy người bạn chưa đến nên tôi đang đợi

-텔레비전을 보는 중에 전기가 나갔어요
tôi đang xem TV thì cúp điện



N 중이다




-사무실에 전화해보니 통화 중이에요
tôi thử gọi điện đến VP nhưng bận máy

-거기는 지금 지하철 공사 중이라 복잡할걸요
chỗ đó bây giờ đang xây dựng đường tàu điện ngầm nên phức tạp

-고향에 갈까 말까 생각 중입니다 
tôi đang suy nghĩ nên về quê hay không về



7.기(가) 막히다 
-> tức giận quá không nói nên lời (khí trong người bị nghẹn ,tắc nghẽn )
-> hoặc biểu tả một cảm xúc quá ,rất ,hết sức ...



-너무 기가 막혀서 말이 안 나오는군요
tôi tức quá nên không nói nổi

-그분이 갑자기 돌아가셨다는 말을 듣고 기가 막혔다
tôi không nói nên lời khi nghe tin người đó đột ngột qua đời 

-정말 이럴 수가 있어요? 기가 막혀 죽겠어요
tại sao anh có thể như vậy được chứ ? tức muốn chết 



** 
경치가 기가 막히게 좋아요
cảnh vật quá đẹp (cảnh vật đẹp đến nổi nghẹn khí )

-기막힌 그림이군요!
bức tranh quá tuyệt ( bức tranh đẹp đến nỗi nghẹn )

-이 식당 음식은 기막히게 맛있어요
quán ăn này ngon lắm ( các món ăn ngon đến nổi nghẹn khí )
 

1.만약 [만일] 에 A/V -(으)s/는 다면 
-> giả sử ,nếu như ,cho là ,giả dụ ...



-만약에 이 구두가 조금이라도 불편하시다면 바꿔 드릴게요
giả sử nếu đôi giày này dù hơi khó chịu một chút thôi tôi sẽ đổi đôi khác cho 

-만약에 복권이 당첨된다면 뭘 하겠어요?
giả sử bạn trúng số độc đắc bạn sẽ làm gì ?

-만일 내가 졸업을 못 한다면 부모님이 무척 실망하실 거예요
giả dụ tôi không thể tốt nghiệp chắc ba mẹ tôi sẽ rất thất vọng

-내가 만약에 부자가 된다면 가난한 사람을 도와 주겠어요
nếu tôi là đại gia tôi sẽ giúp đỡ người nghèo



만약 [만일](에) N (이)라면



-내가 만약에 형이라면 약속을 틀림없이 지켰을 거야
giả sử nếu tôi là anh tôi chắc chắc đã giữ lời hứa

-만일에 선생님이 저라면 어떻게 하시겠어요?
giả sử nếu ông là tôi ông sẽ làm gì?

-만약 이 꿈이 사실이라면 얼마나 좋겠어요?
giả sử nếu giấc mơ này thành sự thật thì tốt biết mấy



 

2. N이/가 생기다 to get, to happen, to look


 

->xảy ra ,xảy đến ,có được...


- 사정이 생겨서 참석하지 못했습니다.
tôi có việc riêng nên đã không thể tham dự 

- 그 사람에게 무슨 기쁜 일이 생겼어요.
người đó hình như có chuyện vui

- 10만 원이 생기면 이동 전화나 한 대 사고 싶어요.
nếu tôi có 10 man ,tôi muốn mua 1điện thọai di động

-그 남자는 얼굴이 잘생겼어요.
anh ấy đẹp trai

- 저기 저 이상하게 생긴 기계가 뭐예요?


3. V-지(요), 뭐



-> lối văn nói ( thường không cần dịch từ 지(요), 뭐 ,nhưng theo mình nghĩ thường người ta nói trong tình huống ",mà ,đành vậy ,chỉ vậy thôi ,không có cách khác  ???)

- 바쁘니까 오늘은 그냥 가지, 뭐.
bởi vi bận rộn nên hôm nay chỉ viêc đi thôi 

- 저기 빈 택시가 오는데 저걸 타지요, 뭐.
đằng kia có taxi (trống)đang chạy đến ,chúng ta đi taxi đó đi 

- 일요일에 할 일도 없는데 같이 산에나 가죠, 뭐
CN không có việc gì làm thì cùng đi leo núi thôi 


4. 그만 V that much and no more


 

->dừng ,ngừng ,nghỉ ,chấm dứt 1 hành động...


- 그만 놀아. 내일 시험이잖아.
thôi đừng chơi nữa ,ngày mai thi mà

- 자, 이제 공부 그만 하고 나가서 놉시다.
thôi ,bây giờ không học nữa ,chạy ra đi chơi 

- 그만 자고 일어나. 학교 갈 시간이야.
đừng ngủ mà thức dậy đi ,đến giờ đi học rồi 

- 그만 일어닙시다. 밖이 어두워지는데.
thôi đừng làm nữa ,bên ngòai trời tối rồi 

- 그만 출발합시다. 더 기다려도 철수 씨가 안 올 것 같은데...
thôi , đi (xuất phát) thôi . Có chờ thêm chút ,bạn CheolSu chắc cũng không đến đâu 

- 자, 이제 그만 밥이나 먹으러 갑시다.
thôi ,nghỉ thôi ,giờ đi ăn cơm nào 



5. V-고 말다 to end up (doing), finally (do)


 

->ruốt cuộc ,cuối cùng ,kết thúc là ...


- 우리 형이 다니던 회사가 망하고 말았어요
cty của anh trai tôi bị phá sản 

- 그 사람을 몇 시간 기다리다가 안 와서 집으로 돌아오고 말았어요.
tôi chờ người đó hết mấy giờ mà không đến nên tôi về nhà

- 서둘러서 공항에 갔지만 비행기가 떠나고 말았다.
tôi vội vả chạy đến sân bay nhưng máy bay đã cất cánh

- 우리 축구 팀이 열심히 연습했지만 브라질에 지고 말았다
đội bóng đá của chúng ta dù chăm chỉ luyện lập nhưng vẫn bị thua đôi Brazil


제29과 거울



 

1. N(으)로부터 from


 

->từ


* 애인으로부터 좋은 선물을 받았어요.
tôi nhận quà từ người yêu

* 중국에 간 친구로부터 오늘 전화가 왔어요.
Hôm nay tôi nhận điện thọai từ người bạn đã đi Trung Quốc

* 형으로부터 쓰던 차를 받았어요.
Tôi nhận chiếc xe cũ của/từ anh trai

* 제주도로부터 태풍이 올라오고 있대요.
Nghe nói bão từ đảo Jeju thổi đến


2. 웬N - some , what; what kind[sort] of; what manner of


 

->gì đó ,nào đó ,hơi đặt biệt ,không rõ lắm


* 조금 아까 웬 남자가 와서 선생님이 어디 계시냐고 물었어요.
lúc nãy có một anh chàng nào đó đến và hỏi cô đi đâu rồi ?

* 밤 12시에 웬 전화가 와서 자다가 깼어요. 
khuya giờ rồi mà không biết ai gọi đến làm tôi thức giấc

* 웬 가방이 교실 밖에 놓여 있어요. 누구 것인지 아세요?
có giỏ xách nào để ngòai lớp nè ,của ai vậy?


웬일이다:what matter 2. what cause 3. what reason 
-> có chuyện gì vậy (ngạc nhiên ,khác so với thường tình)



*웬일이세요? 오늘은 공휴일인데.
có chuyện gì vậy ? hôm nay ngày lễ mà 

* 새벽부터 우리 집에 웬일이에요?
mới sáng sớm nhà mình xảy ra chuyện gì vậy?

* 한턱 낸다고? 영호 씨 같은 구두쇠가(miser) 웬일이야?
bao ăn ? keo kiệt như Young Ho (mà bao ăn ) không biết có vấn đề gì đây không?



3. A/V-다니 you mean to tell me (surprise)


 

->ngạc nhiên ,khó tin ,khó xảy ra ....


* 집값이 그렇게 비싸다니. 믿을 수 없어요.
nhà gì mà đắt quá vậy . thật không thể tin nổi 

* 약속 시간에 1시간이나 늦다니, 말도 안 돼.
trễ hẹn giờ rồi ,nói vậy mà nghe được 

* 6월에 눈이 오다니, 정말 신기해요 
tháng sáu có tuyết rơi ,thật lạ quá

* 참 이상하군요. 30분 넘게 기다렸는데 한 사람도 안 오다니!
lạ lùng thật .chờ hơn 30 phút mà không có ai đến 

* 이 책이 쉽지요? - 쉽다니요? 얼마나 어려운데요.
sách này dễ .dễ à? tôi thấy rất khó 


Mời các bạn tham khảo http://korean.sogang.ac.kr/
Inter I bài 8

N(이)라니(요)



*그 사람이 준석 씨 애인이니? -애인이라니? 그냥 친구야.
người đó là người yêu của Jun Seok ? là người yêu ? chỉ là bạn thôi

* 선호 씨가 다니는 회사 직원이 100명이나 된다지?
Cônh ty của Seon Ho có 100 nhân viên ?

-100명이라니? 50명밖에 안 돼.
100 người ? chỉ độ 50 người thôi



4. A/V-(으)ㄴ/는 척하다 to pretend, to fake 
->giả vờ ,giả bộ ,làm tịch....


* 친구에게 내 일을 좀 도와 달라도 하니까 친구가 아픈 척했어요.
Tôi nhờ bạn làm giúp việc của tôi thì bạn ấy giả vờ bị bệnh

* 그 친구는 나를 모르는 척했어요.
người bạn đó giả bộ không quen biết tôi 

* 학교에 가는 척하고 친구와 놀러 갔다.
Tôi giả bộ đi học rồi đi chơi cùng mấy đứa bạn


Mời các bạn tham khảo http://korean.sogang.ac.kr/
inter III bài 6

5.V-지 못해(요)

->thể hiện sự bực bội ,tức giận ,đề nghị là ..,không hài lòng khi nói với đối phương

* 영숙아, 어서 가지 못해? (영숙아, 어서 가)
Young Suk nè , không thể đi nhanh đựơc sao?(đi nhanh lên)

* 빨리 내려오지 못해요. (빨리 내려와요)
đi xuống nhanh lên 

* 담뱃불 좀 끄지 못하겠어요? (담뱃불 좀 끄세요)
đừng hút thuốc nữa 


6.N 모르게 [몰래] V


 

->lén lút ,lén ,không cho người khác biết


* 동생이 누나 모르게 초콜릿을 훔쳐 먹었다.
đứa em lén chôm sô cô la của chị ăn 

* 어머니 몰래 생신 선물을 준비해 두었어요.
chúng tôi kín đáo chuẩn bị quà sinh nhật cho mẹ

* 수업 시간에 선생님 모르게 만화책을 보았다.
trong giớ học ,tôi lén thầy đọc sách họat họa 


7. 소리(를) 지르다 to yell, to shout


 

-> la ,hét ,lớn tiếng..



* 너무 무서워서 나도 모르게 소리를 질렀어요.
tôi quá sợ hãi nên không biết mình đã la to lên 

* 아이들이 소리를 지르면서 뛰어 논다
mấy đứa trẻ vừa hét vừa chạy

* 이 방에서는 아무리 큰 소리를 질러도 밖에서 들리지 않아요.
trong phòng này dù có hét to ,bên ngòai cũng không nghe
 

30과 여행에 관한 모든 것을 알려 드립니다




문법과 표현 


1. N에 관한 N
-> về ,liên quan đến ..



-한국 문화에 관한 책을 구할 수 있을까요?-도서관에 가면 그것에 관한 책이 많을 거예요
Tôi có thể mua những cuốn sách nói về văn hóa HQ được không ? bạn có thể đến thư viện ,nơi đó chắc có nhiều sách bạn muốn 

-그 사람에 관한 소식을 들었지요?-아직 못 들었는데요.무슨 소식이지요?
Bạn có nghe tin tức về người đó chưa ? tôi chưa được nghe .có tin gì vậy ?

-한국 통일에 관한 모임에 참석했어요
Tôi (đã) tham dự hội thảo về thông nhất HQ

*그 문제 대한 대답을 듣고 싶어요
Tôi muốn nghe câu trả lời liên quan đến vấn đề đó

*사물놀이에 대한 글을 읽겠어요
Tôi sẽ đọc những chữ liên quan đến trò chơi Samulnori


N에 관해(서) V

-전통 악기에 관한해서 설명해 주세요
Xin chỉ dẫn cho tôi về nhạc cụ truyền thống 

-대학원 공부에 관해 교수님과 의논하겠어요.
Tôi sẽ gặp giáo sư để xin ý kiến về việc học cao học



2.V-고자
->vì mục đích nào đó ,mong muốn ….cho nên ,có ý định ..


-사람들은 누구나 잘 살고자 열심히 일을 합니다.
Ai cũng mong sống tốt nên làm việc chăm chỉ

-나는 그분을 찾고자 많은 노력을 했습니다.아직 목 찾았습니다.
Tôi đã cố gắng thật nhiều để tìm kiếm người đó .Nhưng vẫ chưa tìm thấy

손님들을 대접하고자 불고기를 준비했습니다.

Tôi chuẩn bị món Bulgogi để đãi khách 


V-고자 하다


-오늘은 여러분에게 한국 영화에 대해서 말씀 드리고자 합니다.
Hôm nay tôi sẽ giới thiệu với quý vị về phim HQ

저는 이 글에서 한국 노인 문제에 관해 이야기 해 보고자 합니다.
tôi sẽ cố gắng thử nói về vấn đề người già HQ qua những dòng chữ này



Mời các bạn tham khảo thêm ,InterIII bài 2

http://korean.sogang.ac.kr/

3.N은/는 물론 (이고)N도
-> không chỉ (N) mà (N(cũng) ,lẫn ,cả hai




내 동생은 물론이고 내 친구도 축구하는 것을 좋아해요
Cả em tôi và bạn tôi đều thích bóng đá 

-냉장고는 물론이고 세탁기도 필요해요
Tôi cần lạnh lẫn máy giặt

-그 학생은 말하기는 물론 쓰기도 잘해요
Học sinh đó không chỉ nói giỏi mà viết cũng giỏi



Mời các bạn tham khảo thêm ,InterII bài 3
http://korean.sogang.ac.kr/

4. N,N등
 Vâng …vâng




-한국에는 백두산,금강산,설악산 ,지리산 등 아름다운 산들이 많다
HQ có nhiều núi đẹp như Baekdu ,Gume gang ,Seorak ,Jiri ,v.v.v

-내가 좋아하는 과일은 사과,포도,수박 등이다.
Tôi thích nhiều trái cây như táo ,nho ,dưa hấu .vvv.

-이번 겨울에는 새 운동화,구두 ,양말 ,바지 등이 꼭 필요하다.
Tôi cần mua vài món mới cho mùa đông năm nay như giày thể thao ,giày da ,vớ ,quần tây v.v.v..
 

5.V-거나 아니면 
->hoặc (thế này,như vậy )hoặc (thế khác,như khác)




오늘 오후에 오시거나 아니면 내일 오전에 오세요
Chiều nay ghé nhà tôi không thì sáng mai đến cũng được 

본점으로 가시거나 아니면 가까운 지점으로 가시면 돼요
Quí khách có thể đến tận cửa hàng chính hoặc đến đại lý gần đây cũng được. 

아침에 학교에 올 때 버스를 타거나 아니면 걸어서 와요.
Tôi sáng đi học đi xe búyt nếu không thì đi bộ

*아침에 커피를 마시거나 주스를 한 잔 마셔요
Buổi sáng uống 1 ly cà phê hay ly nước trái cây cũng được

*주말엔 산에 가거나 친구들을 만나 얘기해요
Cuối tuần đi leo núi nếu không thì gặp gỡ bạn bè tán dóc

*신문이나 잡지가 있으면 좀 주세요
Đưa giùm tôi tờ báo hay cuốn tạp chí

*2급반이나 3급반 학생 누구나 한국 춤을 배울 수 있어요
Các bạn ở lớp cấp 2 hoặc 3 đều có thể học múa quạt HQ



6V-도록 
-> nhấn mạnh động từ muốn nói ,người nói muốn hành động ,viêc làm đó đạt như ý muốn,kết quả tốt ….




-숙제를 6시까지는 끝낼 수 있도록 서둘러야 해요
Phải nhanh lên để làm xong bài tập lúc 6 giờ (nhấn mạnh việc hòan thành xong bài tập)

-우리 은행에 저금하도록 친구에겍 얘기해 주세요
Bạn giới thiệu bạn bè gửi tiền tiết kiệm ở ngân hàng chúng tôi nhé (nhấn mạnh việc gửi tiền )

-학생들이 이해할 수 있도록 자세히 설명했어요
Tôi đã giải thích thật rõ để học sinh hiểu hết

-학교에 늦지 않도록 서두르세요.
Nhanh lên không thì trễ học mất

-1년 후에는 한국처럼 말할 수 있도록 열심히 공부할 거예요
Tôi sẽ cố gắng học thật chăm để 1 năm sau có thể nói giỏi như người Hàn


*다음부터 좀 더 일찍 오도록 하겠어요
Lần sau tôi sẽ đến sớm hơn

*배가 아프면 이 약을 먹도록 하세요
Nếu đau bụng thì uống thuốc này 



Mời các bạn tham khảo thêm ,interI bài 6
http://korean.sogang.ac.kr/

7.최선을 다하다.
-> cố gắng hết sức ,hết mình ,nổ lực nhiều …




-한국말 배우는 데 최선을 다하고 있어요
Tôi đang học tiếng Hàn rất chăm chỉ

-이번 일에 최선을 다했습니다.
Lần này chúng tôi đã cố gắng hết sức làm việc rồi

-최선을 다해서 일하고 있어요
Tôi đang làm việc nỗ lực hết mình 

-우리 호텔은 최선을 다해 손님을 모십니다
Khách sạn chúng tôi hết lòng phục vụ quý khác



8.V-는 길에 
-> trên đường đi



-고향에 내려가는 길에 바닷가에 들러 며칠 쉴까 해요
Trên đường về quê ghé qua bãi biển hóng mát vài ngày 

-한국으로 돌아오는 길에 하와이에 들르려고 합니다
Tôi trên đường về HQ sẽ ghé thăm Hawaii

-학교에 오는 길에 옛날 친구를 만났어요
Trên đường đến trường tôi gặp bạn xưa

-밖에 나가는 길에이 편지 좀 부쳐 주세요
Trên đường đi nhớ ghé gửi dùm lá thư này nhé
 

31과 한글은 세계에 자랑할 만하지요

.


문법과 표현

1/ V - (으)ㄹ 만하다
 ->Đáng để ,xứng đáng ,có giá trị ,cũng tốt



Ex :
-냉면은 겨울에도 먹을 만해요.
Mì lạnh mà ăn vào mùa đông cũng ngon lắm

-설악산의 눈 경치는 참 볼 만했어요.
Ngắm tuyết ở núi Seorak thì tuyệt lắm

-성민 씨가 소개해 준 책이 읽을 만해요? – 네,정말 읽을 만했어요.
Sách mà bạn Seong Min giới thiệu hay không ? uh ,đáng để đọc đó 


V - (으)ㄹ 만한 N



Ex:
-제주도는 한번 가 볼 만한 곳입니다.
Đảo Jeju là nơi đáng để đến du lịch 1 lần 

-살 만한 세상을 만들기 위해 우리 모두 노력합시다.
Chúng ta phải nỗ lực để xây dựng một thế giới (đáng để)sống tốt

-요즘 들을 만한 노래가 뭐 있어요? 
Dạo này có bài hát nào được (hay) không?

-이거 한번 들어 보세요.정말 들을 만해요.
Mời bạn nghe thử ,hay lắm (Đáng để nghe)


Mời bạn tham khảo thêm 
http://korean.sogang.ac.kr/ ,inter1 bài 3

-(으)ㄹ 만하다 

The pattern '-(으)ㄹ 만하다' indicates sufficient value or worth. It can be 'to be well worth (doing)' or 'It is enough (to do)'. 

예) 이 영화는 볼 만합니다. : This movie is worth watching. 



2/ N이/가 V –아/어 지다
->từ từ ,dần dần ,trở nên ,trở thành 
->nhấn mạnh động từ ,không quan tâm đến chủ ngữ (ng nào ,ai ... chủ ngữ bị động)



Ex:
-약속 날짜가 정해지면 연락해 주세요.
Nếu quyết định ngày nào gặp thì gọi cho tôi 

-유리창이 깨져서 다칠 뻔 했어요.
Kiếng bể súyt bị thương

-법이 언제나 잘 지켜지면 좋겠어요.
Mong rằng lúc nào cũng làm đúng luật


3/ A/V – (으)ㄹ 분(만) 아니라
->không những …mà còn



Ex:
-철수는 똑똑할 뿐만 아니라 마음씨도 좋아요.
Cheol Su không những thông minh mà còn tốt bụng nữa

-한국의 여름은 몹시 더울 뿐만 아니라 비도 많이 와요.
Mùa hè ở HQ không chỉ nóng mà còn mưa nhiều 

-마이클 씨는 운동을 잘할 뿐 이니라 노래도 잘 불러요.
Michael không những chơi thể thao giỏi mà còn hát hay nữa


N 분(만) 아니라



Ex:
- 아이스크림은 아이들뿐만 아니라 어른들도 좋아해요
Không chỉ con nít mới thích kem mà người lớn cũng thích 

- 하숙비뿐만 아니라 교통비도 올랐어요
Không chỉ tiền thuê nhà lên giá mà tiền đi lại cũng tăng giá

- 나뿐만 아니라 다른 사람들도 그 계획에 반대했어요.
Không những tôi mà những người khác cũng phản đối kế họach đó


Mời bạn tham khảo thêm 
http://korean.sogang.ac.kr/ ,inter1 bài 6

4/ N에도 불구하고
 Bất kể ,bất chấp ,không quan tâm,
• không để ý đến, không đếm xỉa đến, bất chấp, coi thường, coi nhẹ



Ex:
- 나쁜 날씨에도 불구하고 손님이 많이 오셨군요.
 Dù thời tiết xấu nhưng khách vẫn đến đông

- 어려움에도 불구하고 우리는 최선을 다해 왔습니다.
Dù gặp khó khăn nhưng chúng tôi đã cố gắng làm hết sức

- 부모님의 심한 반대에도 불구하고 그 두 사람은 결혼하기로 했다
.bất chấp ba mẹ phản đối dữ dội ,hai người đó vẫn quyết định kết hôn


A/V – (으)ㄴ/는 데도 불구하고
 ->Mặc dù… nhưng vẫn



Ex:
-몸이 아픈데도 불구하고 학교에 왔어요.
 Dù bệnh nhưng tôi vẫn đi học

-바쁘신데도 불구하고 이렇게 와 주셔서 감사합니다
Cám ơn anh đã đến dù rất bận rộn

-부지런히 저금하는데도 불구하고 집 사기가 어려워요.
Dù gói gém dành dụm vậy mà không đủ tiền mua nhà



5/ N에 비해(서)
 ->So với (dạng so sánh)


Ex:
- 올해는 작년에 비해 생활비가 더 드는 것 같아요.
 So với năm ngóai ,năm nay tiêu tiền (sinh họat) nhiều quá

- 지난 학기에 비해서 이번 학기 성적이 좋아졌어요.
Tôi thấy kết quả học kỳ này khá hơn học kỳ trước

- 그 사람은 나이에 비해 어려 보여요.
Người này trông trẻ hơn so với tuổi 



출처 : 꿈이_korean
글쓴이 : 꿈이_korean 원글보기
메모 :